Primulina tabacum

Primulina tabacum
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Lamiales
Họ (familia)Gesneriaceae
Chi (genus)Primulina
Loài (species)P. tabacum
Danh pháp hai phần
Primulina tabacum
Hance, 1883
Danh pháp đồng nghĩa
Primulina sinensis Hook. f., 1890, nom. illeg.

Primulina tabacum là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này được Hance miêu tả khoa học đầu tiên năm 1883.[1] Nó là loài điển hình của chi Primulina. Tính từ định danh tabacum là do lá của nó có mùi như thuốc lá. Loài này được tìm thấy ở phía bắc tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc. Nó sinh sống trên các vách đá ven sông, ở độ cao 100–300 m. Ra hoa tháng 8-10. Quả nang, dài 3–6 mm.[2] Từ năm 1890, Joseph Dalton Hooker đã sử dụng danh pháp P. sinensis - dù nó là thừa thãi (nom. superfl.) - để chỉ P. tabacum.

Tháng 1 năm 2011, trong bài báo công bố trên Journal of Systematics and Evolution, Wang et al. mở rộng chi Primulina để chứa các loài thuộc Chirita sect. Gibbosaccus, do các loài này cùng P. tabacum tạo thành một nhánh đơn ngành[3] và thiết lập danh pháp P. sinensis (Lindl.) Y.Z.Wang, 2011 với diễn giải nó có đồng nghĩa là Chirita sinensis Lindl., 1844. Mặc dù được công bố hợp lệ, nhưng do công bố muộn hơn và được dùng để chỉ một loài khác so với công bố hợp lệ trước đó nên danh pháp của Wang et al. năm 2011 chỉ là trùng tên (đồng âm) muộn hơn của P. sinensis Hook.f., 1890 và là tên gọi không hợp lệ (nom. illeg.).

Trong bài báo công bố tháng 6 năm 2011 trên Taxon, Weber et al. đã phát hiện ra điều này[4]. Như thế, cả hai danh pháp P. sinensis (Lindl.) Y.Z.Wang, 2011P. sinensis Hook.f., 1890 đều là nom. illeg.. Các tác giả đồng thời cũng hiệu đính tên gọi khoa học chính thức cho C. sinensis thành P. dryas, trên cơ sở danh pháp đồng nghĩa C. dryas Dunn, 1912.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The Plant List (2010). Primulina tabacum. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2013.[liên kết hỏng]
  2. ^ Primulina tabacum Hance trên e-flora.
  3. ^ Yin-Zheng Wang, Ru-Bing Mao, Yan Liu, Jia-Mei Li, Yang Dong, Zhen-Yu Li, James F. Smith, 2011. Phylogenetic reconstruction of Chirita and allies (Gesneriaceae) with taxonomic treatments. J. Syst. Evol. 49(1): 50–64. doi:10.1111/j.1759-6831.2010.00113.x
  4. ^ Weber, A.; Middleton, D.J.; Forrest, A.; Kiew, R.; Lim, C.L.; Rafidah, A.R.; Sontag, S.; Triboun, P.; Wei, Y.-G.; Yao, T.L.; Möller, M. (2011). “Molecular systematics and remodelling of Chirita and associated genera (Gesneriaceae)”. Taxon. 60 (3): 767–790.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thông tin chi tiết về 2 bản DLC (bản mở rộng) của Black Myth: Wukong
Thông tin chi tiết về 2 bản DLC (bản mở rộng) của Black Myth: Wukong
Trong 2 bản DLC này, chúng ta sẽ thực sự vào vai Tôn Ngộ Không chứ không còn là Thiên Mệnh Hầu nữa.
Hướng dẫn cày Genshin Impact tối ưu và hiệu quả nhất
Hướng dẫn cày Genshin Impact tối ưu và hiệu quả nhất
Daily Route hay còn gọi là hành trình bạn phải đi hằng ngày. Nó rất thú vị ở những ngày đầu và rất rất nhàm chán về sau.
Lịch sử nước biển khởi nguyên - Genshin Impact
Lịch sử nước biển khởi nguyên - Genshin Impact
Thế giới ngày xưa khi chưa có Thần - hay còn gọi là “Thế giới cũ” - được thống trị bởi bảy vị đại vương đáng sợ
Liệu Bích Phương có đang loay hoay trong sự nghiệp ca hát
Liệu Bích Phương có đang loay hoay trong sự nghiệp ca hát
Bước vào con đường ca hát từ 2010, dừng chân tại top 7 Vietnam Idol, Bích Phương nổi lên với tên gọi "nữ hoàng nhạc sầu"