Profundulidae

Profundulidae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Cyprinodontiformes
Họ (familia)Profundulidae
Hoedeman & Bronner, 1951
Genera

Profundulus Hubbs, 1924

Tlaloc Álvarez & Carranza, 1951 [1]

Profundulidae là một họ cá gồm các loài cá Killi trong bộ cá chép răng Cyprinodontiformes[2] Các loài trong họ cá này là loài bản địa của Bắc MỹTrung Mỹ. Họ cá này gồm hai chi cá nhỏ là ProfundulusTlaloc với tổng cộng 10 loài cá.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Morcillo, F., Ornelas-García, C.P., Alcaraz, L., Matamoros, W.A. & Doadrio, I. (2015): Phylogenetic relationships and evolutionary history of the Mesoamerican endemic freshwater fish family Profundulidae (Cyprinodontiformes: Actinopterygii). Molecular Phylogenetics and Evolution, 94 (Part. A): 242–251.
  2. ^ Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2015). "Profundulidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2015.
  3. ^ Jamangapé O, J.A., Velázquez-Velázquez, E., Martínez-Ramirez, E., Anzueto-Calvo, M.J., Gomez, E.L., Dominguez-Cisneros, S.E., McMahan, C.D. & Matamoros, W.A. (2016): Validity and Redescription of Profundulus balsanus Ahl, 1935 (Cyprinodontiformes: Profundulidae). Zootaxa, 4173 (1): 55–65.
  4. ^ Matamoros, W.A., Schaefer, J.F., Hernández, C.L. & Chakrabarty, P. (2012): Profundulus kreiseri, a new species of Profundulidae (Teleostei, Cyprinodontiformes) from northwestern Honduras. ZooKeys, 227: 49–62.
  5. ^ Ornelas-García, C.P., Martínez-Ramírez, E. & Doadrio, I. (2015): A new species of killifish of the family Profundulidae from the highlands of the Mixteca region, Mexico. Revista Mexicana de Biodiversidad, 86 (4): 926–933.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cùng nhìn lại kế hoạch mà Kenjaku đã mưu tính suốt cả nghìn năm
Cùng nhìn lại kế hoạch mà Kenjaku đã mưu tính suốt cả nghìn năm
Cho đến hiện tại Kenjaku đang từng bước hoàn thiện dần dần kế hoạch của mình. Cùng nhìn lại kế hoạch mà hắn đã lên mưu kế thực hiện trong suốt cả thiên niên kỉ qua nhé.
Nhân vật Hiyori Shiina - Classroom of the Elite
Nhân vật Hiyori Shiina - Classroom of the Elite
Có thể mình sẽ có được một người bạn cùng sở thích. Một phần mình nghĩ rằng mình hành động không giống bản thân thường ngày chút nào, nhưng phần còn lại thì lại thấy cực kỳ hào hứng. Mình mong rằng, trong tương lai, sự xung đột giữa các lớp sẽ không làm rạn nứt mối quan hệ của tụi mình.
Sáu việc không nên làm sau khi ăn cơm
Sáu việc không nên làm sau khi ăn cơm
Tin rằng có rất nhiều người sau bữa ăn sẽ ăn thêm hoặc uống thêm thứ gì đó, hơn nữa việc này đã trở thành thói quen
Sự kiện
Sự kiện "Di Lặc giáng thế" - ánh sáng giữa Tam Giới suy đồi
Trong Black Myth: Wukong, phân đoạn Thiên Mệnh Hầu cùng Trư Bát Giới yết kiến Di Lặc ở chân núi Cực Lạc là một tình tiết rất thú vị và ẩn chứa nhiều tầng nghĩa.