Psaltriparus minimus

Psaltriparus minimus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Aegithalidae
Chi (genus)Psaltriparus
Bonaparte, 1850
Loài (species)P. minimus
Danh pháp hai phần
Psaltriparus minimus
(Townsend, 1837)
Tổ chim bạc má bụi

Psaltriparus minimus là một loài chim thuộc chi đơn loài Psaltriparus trong họ Aegithalidae.[2] Bạc má bụi sinh sống ở rừng mở hỗn hợp, thường có chứa các cây sồi và khu rừng thấp có nhiều bụi rậm mọc tầng dưới; chúng cũng sống ở công viên và các khu vườn. Nó là một loài định cư quanh năm của miền Tây Hoa Kỳ và Tây Nguyên bộ phận của Mexico, từ Vancouver qua Đại bồn địa và vùng đất thấp và đồi của California tới miền nam Mexico và Guatemala.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2012). Psaltriparus minimus. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Sloane, Sarah A. (1996). “Incidence and origins of nest supernumeraries at Bushtit (Psaltriparus minimus) nests”. Auk. 113: 757–770.
  • Howell, Steve N. G., and Sophie Webb (1995). A Guide to the Birds of Mexico and Northern Central America. Oxford University Press. ISBN 0-19-854012-4.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  • Sibley, David (2000). The Sibley Guide to Birds. Knopf. ISBN 0-679-45122-6.
  • Sloane, S.A. (2001). Bushtit. In Birds of North America, A. Poole, P. Stettenheim, F. Gill, Eds. Philadelphia: American Ornithologists Union.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Đấng tối cao Yamaiko - Trái tim ấm áp trong hình hài gai góc
Đấng tối cao Yamaiko - Trái tim ấm áp trong hình hài gai góc
1 trong 3 thành viên là nữ của Guild Ainz Ooal Gown. Bên cạnh Ulbert hay Touch, thì cô còn là 1 những thành viên đầu tiên của Clan Nine Own Goal
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Ultima (ウルティマ urutima?), còn được gọi là Violet (原初の紫ヴィオレ viore, lit. "Primordial of Violet"?), là một trong những Primordial gia nhập Tempest sau khi Diablo chiêu mộ cô.
NFC và những ứng dụng thú vị của nó
NFC và những ứng dụng thú vị của nó
Chúng ta thường quan tâm đến Wifi, Bluetooth, Airdrop mà bỏ qua NFC và những ứng dụng thú vị của nó
KLAUS (2019) - Khi phim hoạt hình không chỉ dành cho trẻ em
KLAUS (2019) - Khi phim hoạt hình không chỉ dành cho trẻ em
Ngay từ đầu mục đích của Jesper chỉ là lợi dụng việc những đứa trẻ luôn thích đồ chơi, dụ dỗ chúng viết thư cho ông già Noel còn mình thì nhanh chóng đạt được mục tiêu bố đề ra và trở lại cuộc sống vô lo vô nghĩ ngày nào