Pseudocheilinus

Pseudocheilinus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Labriformes
Họ (familia)Labridae
Chi (genus)Pseudocheilinus
Bleeker, 1862
Loài
7, xem trong bài

Pseudocheilinus là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Tất cả các loài trong chi này đều có phạm vi phân bố tập trung ở Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiền tố pseudo bắt nguồn từ tiếng Latinh có nghĩa là "sai, khác", tạm dịch là "khác với chi Cheilinus", hàm ý đề cập đến việc Pseudocheilinus hexataenia, loài điển hình của chi, trước đây được xếp vào chi Cheilinus[1].

Mô tả chung

[sửa | sửa mã nguồn]

Những loài trong chi này đặc trưng bởi gam màu sáng (đỏ, cam, vàng) trên cơ thể với các dải sọc ngang ở hai bên thân. Mống mắt màu đỏ cam, có một cặp sọc trắng băng qua đồng tử.

Số gai ở vây lưng: 9; Số gai ở vây hậu môn: 3 (gai thứ hai luôn dài hơn gai thứ ba)[2].

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Có 7 loài được công nhận là hợp lệ trong chi này, bao gồm[3]:

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ C. Scharpf; K. J. Lazara (2020). “Order LABRIFORMES: Family LABRIDAE (i-x)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021.
  2. ^ John E. Randall; Gerald R. Allen; Roger C. Steene (1997). The Fishes of the Great Barrier Reef and Coral Sea. Nhà xuất bản Đại học Hawaii. tr. 330. ISBN 978-0824818951.
  3. ^ Froese Rainer; Daniel Pauly (2019). “Fish Identification: Pseudocheilinus . FishBase. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021.
  4. ^ a b c J. E. Randall (1999). “Revision of the Indo-Pacific labrid fishes of the genus Pseudocheilinus, with descriptions of three new species”. 28. Bernice Pauahi Bishop Museum. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thủ lĩnh Ubuyashiki Kagaya trong Kimetsu no Yaiba
Thủ lĩnh Ubuyashiki Kagaya trong Kimetsu no Yaiba
Kagaya Ubuyashiki (産屋敷 耀哉 Ubuyashiki Kagaya) Là thủ lĩnh của Sát Quỷ Đội thường được các Trụ Cột gọi bằng tên "Oyakata-sama"
Yelan: Nên roll hay không nên
Yelan: Nên roll hay không nên
Sau một khoảng thời gian dài chờ đợi, cuối cùng bà dì mọng nước của chúng ta đã cập bến.
Altered Carbon: Resleeved - Hoạt hình spin-off của loạt phim Netflix
Altered Carbon: Resleeved - Hoạt hình spin-off của loạt phim Netflix
Là bộ phim hoạt hình Nhật Bản ra mắt năm 2020, Altered Carbon: Resleeved đóng vai trò như spin-off của loạt phim truyền hình gốc Altered Carbon trên Netflix
Thuật toán A* - Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm bất kì được Google Maps sử dụng
Thuật toán A* - Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm bất kì được Google Maps sử dụng
Đây là thuật toán mình được học và tìm hiểu trong môn Nhập môn trí tuệ nhân tạo, mình thấy thuật toán này được áp dụng trong thực tế rất nhiều