Pseudoconnarus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Oxalidales |
Họ (familia) | Connaraceae |
Chi (genus) | Pseudoconnarus Radlk., 1886 |
Loài điển hình | |
Connarus macrophyllus Poepp., 1845[1] | |
Các loài | |
5. Xem văn bản. |
Pseudoconnarus là một chi thực vật có hoa trong họ Connaraceae. Chi này được Ludwig Adolph Timotheus Radlkofer công bố mô tả khoa học đầu tiên năm 1886 (in năm 1887).[2][3]
Các loài trong chi này phân bố trong khu vực nhiệt đới miền bắc Nam Mỹ, bao gồm miền bắc Brasil, Colombia, Guyana, Peru, Suriname, Venezuela.[4]
Danh sách loài lấy theo The Plant List và Plants of the World Online:[3][4]