Cá tầm bì | |
---|---|
![]() | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Perciformes |
Họ (familia) | Caesionidae |
Chi (genus) | Pterocaesio Bleeker, 1876 |
Loài điển hình | |
Caesio multiradiatus Steindachner, 1861 |
Cá tầm bì hay còn gọi là cá miền (Danh pháp khoa học: Pterocaesio) là một chi cá trong họ cá miền Caesionidae[1] được tìm thấy ở Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. Trong các loài thuộc chi này có loài Pterocaesio chrysozona. (Cá trần bì, cá chàm bì, cá trầm bì, tên thường gọi tiếng Anh: Gold band fusilier, Redtail fusilier, Fusilier, Yellowtail fusilier. Tên gọi tiếng Nhật: Takasago. Tên gọi tiếng Tây Ban Nha: Fusilero cinta dorada) phân bố ở Hồng Hải, Ấn Độ-Thái Bình Dương, Philippin, Inđônêxia, Trung Quốc, Nhật Bản. Việt Nam là có giá trị kinh tế với mùa vụ khai thác quanh năm.
Hiện hành trong chi này ghi nhận các loài sau:[2]