Ptinidae

Ptinidae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Coleoptera
Phân bộ (subordo)Polyphaga
Phân thứ bộ (infraordo)Bostrichiformia
Liên họ (superfamilia)Bostrichoidea
Họ (familia)Ptinidae
Latreille, 1802[1]

Ptinidae là một họ bọ cánh cứng với ít nhất 220 chi và 2.200 loài được mô tả trên toàn thế giới.[2] Các loài bọ này có thân tròn, chân dài thon thả, và cánh thiếu. Chúng thường là 1–5 mm dài. Cả ấu trùng và những con trưởng thànhlà loài ăn xác thối. Chúng sinh sản ở tỷ lệ 2-3 thế hệ mỗi năm.

Trước đây, họ này cùng với họ Anobiidae là hai họ riêng biệt. Tuy nhiên, các tài liệu gần đây đã xếp chúng cùng với nhau và hạ thành phân họ Anobiinae trong họ Ptinidae.[3][4][5][6][7]

Phân họ

[sửa | sửa mã nguồn]
Xestobium plumbeum
Hedobia imperialis

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Latreille, P. A. (1802) Histoire naturelle, générale et particulière des crustacés et des insectes. Ouvrage faisant suite à l’histoire naturelle générale et particulière, composée par Leclerc de Buffon, et rédigée par C.S. Sonnini, membre de plusieurs sociétés savantes. Familles naturelles des genres. Tome troisième. F. Dufart, Paris, xii + 13–467 + [1] pp. [An X (title page, =1802); Nov 1802 (Evenhuis 1997)]
  2. ^ “Ptinidae”. GBIF. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2018.
  3. ^ “Ptinidae Family Information”. BugGuide.net. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2018.
  4. ^ Bell, Karen Leanne; Philips, T. Keith (2011). “Molecular systematics and evolution of the Ptinidae (Coleoptera: Bostrichoidea) and related families” (PDF). Zoological Journal of the Linnean Society. 165: 88–108. doi:10.1111/j.1096-3642.2011.00792.x.
  5. ^ Löbl, Ivan; Smetana, Aleš (2007). Lobl, I.; Smetana, A. (biên tập). Catalogue of Palaearctic Coleoptera. Volume 4: Elateroidea - Derodontoidea - Bostrichoidea - Lymexyloidea - Cleroidea - Cucujoidea. doi:10.1163/9789004260894. ISBN 978-87-88757-67-5.
  6. ^ Bouchard, Patrice; Bousquet, Yves; Davies, Anthony E.; Alonso-Zarazaga, Miguel A.; và đồng nghiệp (2011). “Family-group names in Coleoptera (Insecta)”. ZooKeys (88): 1–972. doi:10.3897/zookeys.88.807. ISSN 1313-2989. PMC 3088472. PMID 21594053.
  7. ^ Arango, Rachel A.; Young, Daniel K. (2012). “Death-watch and spider beetles of Wisconsin (Coleoptera: Ptinidae)” (PDF). General Technical Report FPL-GTR-209. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2021.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Gải mã các khái niệm cơ bản xoay quanh Jujutsu Kaisen - Chú thuật hồi chiến
Gải mã các khái niệm cơ bản xoay quanh Jujutsu Kaisen - Chú thuật hồi chiến
Điểm qua và giải mã các khái niệm về giới thuật sư một cách đơn giản nhất để mọi người không còn cảm thấy gượng gạo khi tiếp cận bộ truyện
Tổng quan Hạt Giống Ma Vương và Ma Vương trong Tensura
Tổng quan Hạt Giống Ma Vương và Ma Vương trong Tensura
Ma Vương được xem là danh hiệu cao nhất, là một bậc tiến hóa tối thượng mà một Ma Vật có thể đạt được, chỉ xếp sau Long Chủng
Giới thiệu Oshi no ko - Bị kẻ lạ mặt đâm chớt, tôi tái sinh thành con trai idol
Giới thiệu Oshi no ko - Bị kẻ lạ mặt đâm chớt, tôi tái sinh thành con trai idol
Ai sinh đôi một trai một gái xinh đẹp rạng ngời, đặt tên con là Hoshino Aquamarine (hay gọi tắt là Aqua cho gọn) và Hoshino Ruby. Goro, may mắn thay (hoặc không may mắn lắm), lại được tái sinh trong hình hài bé trai Aqua
Nhân vật Kasumi Miwa -  Jujutsu Kaisen
Nhân vật Kasumi Miwa - Jujutsu Kaisen
Kasumi Miwa (Miwa Kasumi?) Là một nhân vật trong bộ truyện Jujutsu Kaisen, cô là học sinh năm hai tại trường trung học Jujutsu Kyoto.