Puma pardoides

Puma pardoides
Khoảng thời gian tồn tại: Pliocene-Pleistocene
Skull
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Mammalia
Bộ: Carnivora
Phân bộ: Feliformia
Họ: Felidae
Phân họ: Felinae
Chi: Puma
Loài:
P. pardoides
Danh pháp hai phần
Puma pardoides
Owen, 1846
Các đồng nghĩa
  • Felis pardoides Owen, 1846
  • Panthera schaubi Viret, 1954
  • Viretailurus schaubi Hemmer, 1964
  • Viretailurus pardoides

Puma pardoides (Tiếng Anh: Eurasian Puma) là một loài báo đã tuyệt chủng thuộc chi báo sư tử. Puma pardoides từng sinh sống tại khu vục Á-Âu trong khoảng thời gian từ Thế Pliocene muộn đến Thế Pleistocene sớm.[1][2] Trong thời kỳ cuối thế Pliocene, Đầu thế Pleistocene, lục địa Á-Âu đã có sự hiện diện của loài Puma pardoides. Họ đã sử dụng xương và răng để dự đoán khối lượng cơ thể của chúng và có thể cho rằng Puma pardoides có kích thước cơ thể gần với báo cuga .

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Panthera Schaubi hoặc Viretailurus Schaubi thường được coi là một thành viên cơ bản của chi Báo. Tuy nhiên, nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng Viretailurus thực sự nên được phân loại vào chi Puma như một từ đồng nghĩa của Puma Pardoides. Tuy nhiên, việc phân loại của chúng rất khó khăn do sự tương đồng giữa Báo và Báo sư tử.  [3]

Hồ sơ hóa thạch

[sửa | sửa mã nguồn]

Răng của chúng được mô tả trong bài báo hiện tại là được lưu trữ trong Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên của Đại học Florence và được kiểm tra bởi tác giả cao cấp.

Hộp sọ

[sửa | sửa mã nguồn]

Hộp sọ hoàn chỉnh duy nhất của Puma pardoides đã được tìm thấy ở địa phương Saint-Vallier.[4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Cherin, Marco; Iurino, Dawid A.; Sardella, Raffaele (1 tháng 3 năm 2013). “Earliest occurrence of Puma pardoides (Owen, 1846) (Carnivora, Felidae) at the Plio/Pleistocene transition in western Europe: New evidence from the Middle Villafranchian assemblage of Montopoli, Italy”. Comptes Rendus Palevol (bằng tiếng Anh). 12 (3): 165–171. doi:10.1016/j.crpv.2013.01.002. ISSN 1631-0683.
  2. ^ Hemmer, H.; Kahlike, R.D.; Vekua, A.K. (2004). “The Old World puma Puma pardoides (Owen, 1846) (Carnivora: Felidae) in the Lower Villafranchian (Upper Pliocene) of Kvabebi (East Georgia, Transcaucasia) and its evolutionary and biogeographical significance”. Neues Jahrbuch für Geologie und Paläontologie, Abhandlungen. 233: 197–233. doi:10.1127/njgpa/233/2004/197.
  3. ^ “Puma pardoides”, Wikipedia (bằng tiếng Anh), 21 tháng 4 năm 2023, truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2023
  4. ^ Cherin, Marco; Iurino, Dawid A.; Sardella, Raffaele (1 tháng 3 năm 2013). “Earliest occurrence of Puma pardoides (Owen, 1846) (Carnivora, Felidae) at the Plio/Pleistocene transition in western Europe: New evidence from the Middle Villafranchian assemblage of Montopoli, Italy”. Comptes Rendus Palevol (bằng tiếng Anh). 12 (3): 165–171. doi:10.1016/j.crpv.2013.01.002. ISSN 1631-0683.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Đôi nét về cuốn sách Nghệ thuật Kaizen tuyệt vời của Toyota
Đôi nét về cuốn sách Nghệ thuật Kaizen tuyệt vời của Toyota
Kaizen được hiểu đơn giản là những thay đổi nhỏ được thực hiện liên tục với mục tiêu cải tiến một sự vật, sự việc theo chiều hướng tốt lên
Vị trí của 10 thanh kiếm sấm sét - Genshin Impact
Vị trí của 10 thanh kiếm sấm sét - Genshin Impact
Đủ 10 thanh thì được thành tựu "Muôn Hoa Đua Nở Nơi Mục Rữa"
Jujutsu Kaisen chương 239: Kẻ sống sót ngốc nghếch
Jujutsu Kaisen chương 239: Kẻ sống sót ngốc nghếch
Cô nàng cáu giận Kenjaku vì tất cả những gì xảy ra trong Tử Diệt Hồi Du. Cô tự hỏi rằng liệu có quá tàn nhẫn không khi cho bọn họ sống lại bằng cách biến họ thành chú vật
Những hình ảnh liên quan đến Thiên Không và các manh mối đáng ngờ xung quanh Childe
Những hình ảnh liên quan đến Thiên Không và các manh mối đáng ngờ xung quanh Childe
Thread này sẽ là sự tổng hợp của tất cả những mối liên kết kì lạ đến Thiên Không Childe có mà chúng tôi đã chú ý đến trong năm qua