Pusarla Venkata Sindhu | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
P. V. Sindhu tại lễ trao giải thưởng Khel Ratna vào năm 2016 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Quốc gia | Ấn Độ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sinh | 5 tháng 7, 1995 Hyderabad, Andhra Pradesh, Ấn Độ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,79 m (5 ft 10 in) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cân nặng | 65 kg (143 lb) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thuận tay | Tay phải | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đơn nữ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kỷ lục sự nghiệp | 419 thắng, 174 bại | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thứ hạng cao nhất | 2 (2 Tháng tư 2017) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thứ hạng hiện tại | 11 (25 Tháng tư 2023) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin trên BWF |
Pusarla Venkata Sindhu (sinh ngày 5 tháng 7 năm 1995) là một nữ vận động viên cầu lông người Ấn Độ.
Trong sự nghiệp của mình, cô đã giành chức vô địch tại Giải cầu lông vô địch thế giới 2019,[1] Huy chương bạc Thế vận hội Mùa hè 2016,[2] huy chương đồng Thế vận hội Mùa hè 2020[3] và huy chương vàng tại Đại hội Thể thao Khối Thịnh vượng chung 2022.[4]