Cầu lông tại Thế vận hội lần thứ XXXI | |
---|---|
Địa điểm | Riocentro - Nhà thi đấu số 4 |
Thời gian | 11-20 tháng 8 |
Số vận động viên | 172 |
Nội dung cầu lông tại Thế vận hội Mùa hè 2016 tại Rio de Janeiro được diễn ra từ ngày 11 tới 20 tháng 8 tại Nhà thi đấu số 4 của Riocentro. Có tổng cộng 172 vận động viên tham dự 5 nội dung: đơn nam, đôi nam, đơn nữ, đôi nữ và đôi nam nữ.[1]
Tương tự như thể thức năm 2012, một sự kết hợp giữa vòng bảng và vòng loại trực tiếp tại kỳ Thế vận hội này. Tất cả các nội dung đôi, Liên đoàn cầu lông thế giới đã đưa ra một số thay đổi trong luật của giải đấu sau những vụ bê bối dàn xếp tỉ sô ở kỳ Thế vận hội trước đó, tất cả các cặp xếp thứ hai của bảng đấu sẽ được bốc thăm để xác định đối thủ ở vòng tiếp theo, trong khi đó các cặp đứng đầu mỗi bảng được xếp ở vị trí cố định phù hợp với hạng hạt giống của họ tại vòng loại trực tiếp.[2]
Thế vận hội dự kiến sẽ sử dụng khoảng 8.400 quả cầu.[3]
Giai đoạn được tính là vòng loại Olympic diễn ra trong khoảng từ 4 tháng 5 năm 2015 tới 1 tháng 5 năm 2016, và bảng xếp hạng Liên đoàn cầu lông thế giới, được công bố ngày 5 tháng 5 năm 2016, sẽ được sử dụng để lựa chọn suất tham dự.[4] Không giống như kỳ Thế vận hội trước, các quốc gia chỉ có thể gửi tối đa 2 vận động tham dự ở nội dung đơn nam và đơn nữ, nếu cả hai xếp trong top 16 thế giới; ngược lại, chỉ có một suất cho tới khi đủ 38 vận động viên. Luật tương tự cũng được áp dụng ở nội dung đôi, các quốc gia chỉ có thể gửi tối đa hai cặp vận động viên nếu cả hai đều nằm trong top 8, trong khi đó các quốc gia còn lại chỉ được 1 suất cho tới khi đủ 16 cặp vận động viên xếp hạng cao nhất.[5]
Nếu một lục địa không có vận động viên giành quyền tham dự, vận động viên có thứ hạng tốt nhất của lục địa đó sẽ giành một suất tham dự.[4]
P | Vòng loại | R | Vòng 16 | ¼ | Tứ kết | ½ | Bán kết | F | Chung kết |
Ngày → | Năm 11 | Sáu 12 | Bảy 13 | CN 14 | Hai 15 | Ba 16 | Bốn 17 | Năm 18 | Sáu 19 | Bảy 20 | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nội dung ↓ | S | C | T | S | C | T | S | C | T | S | C | T | S | T | S | T | S | T | S | T | S | T | S | T |
Đơn nam | P | R | ¼ | ½ | F | |||||||||||||||||||
Đôi nam | P | ¼ | ½ | F | F | |||||||||||||||||||
Đơn nữ | P | R | ¼ | ½ | F | |||||||||||||||||||
Đôi nữ | P | ¼ | ½ | F | ||||||||||||||||||||
Đôi nam nữ | P | ¼ | ½ | F |
1 | Trung Quốc | 2 | 0 | 1 | 3 |
2 | Nhật Bản | 1 | 0 | 1 | 2 |
3 | Indonesia | 1 | 0 | 0 | 1 |
Tây Ban Nha | 1 | 0 | 0 | 1 | |
5 | Malaysia | 0 | 3 | 0 | 3 |
6 | Đan Mạch | 0 | 1 | 1 | 1 |
7 | Ấn Độ | 0 | 1 | 0 | 1 |
8 | Anh Quốc | 0 | 0 | 1 | 1 |
Hàn Quốc | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Tổng | 5 | 5 | 5 | 15 |
---|