Hyderabad, Ấn Độ

Hyderabad
Tập tin:Overzichtskaart Hyderabad.PNG, India-hyderabad.png
Hyderabad trên bản đồ Thế giới
Hyderabad
Hyderabad
Quốc gia Ấn Độ
BangTelangana
Người sáng lậpMuhammad Quli Qutb Shah sửa dữ liệu
Đặt tên theoAli bin Abu Talib sửa dữ liệu
Chính quyền
Diện tích
 • Thành phố625 km2 (241 mi2)
 • Đô thị6.112.250 km2 (2,359,950 mi2)
Độ cao536 m (1,759 ft)
Dân số (2006)
 • Thành phố3.632.094
 • Mật độ5,800/km2 (15,000/mi2)
Múi giờIST (UTC+05:30)
Mã bưu chính500 xxx
Mã điện thoại91-40
Biển số xeAP9, AP10, AP11, AP12, AP13, AP28, AP29
Thành phố kết nghĩaIsfahan, Kazan, Suwon, Mantova, Riverside, Indianapolis, Medellín, Quận Montgomery sửa dữ liệu
Trang webwww.ourmch.com

Hyderabad là một thành phố ở phía nam Ấn Độ, nằm bên sông Mūsithủ phủ của bang Telangana, đồng thời cũng là thủ phủ của bang Andhra Pradesh cho đến năm 2024. Thành phố Hyderabad là một trung tâm hành chính và thương mại. Thành phố cũng là trung tâm công nghiệp với các ngành sản xuất: bông, lụa, hàng dệt, thuốc lá, giấy, đồ gốm và kính. Phía bên hữu ngạn (bờ phải) của con sông là phố cổ. Dân số thành phố:3.632.094 người, còn dân số vùng đô thị là 6.112.250 người.

Nhân khẩu

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ[1], Hyderabad có dân số 3.449.878 người. Phái nam chiếm 51% tổng số dân và phái nữ chiếm 49%. Hyderabad có tỷ lệ 69% biết đọc biết viết, cao hơn tỷ lệ trung bình toàn quốc là 59,5%: tỷ lệ cho phái nam là 74%, và tỷ lệ cho phái nữ là 65%. Tại Hyderabad, 12% dân số nhỏ hơn 6 tuổi.

Các công trình nổi bật

[sửa | sửa mã nguồn]

Ở trong trung tâm thành phố là Char Minar, một toà nhà hình chữ nhật với bốn mái vòm mà dưới đó bốn tuyến phố chính giao nhau. Nhiều lâu đài được xây bởi các nizam, các nhà thờ Hồi giáo Jamma Masjid và Mecca cũng nằm trong phố cổ. Có năm cầu cầu bắc qua Mūsi đến tả ngạn nơi có khu dinh thự của Anh Quốc, bảng tàng bang, thư viện trung tâm bang. Thành phố cũng có một phòng thí nghiệm công nghiệp lớn. Các trường đại học ở Hyderabad là: Đại học Osmania (1918), Đại học Công nghệ Jawaharlal Nehru (1972).

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phố được thành lập năm 1589 và nó đã trở thành thủ đô của Nhà nước Hyderabad, một phiên quốc được cai trị bởi các Nizam từ năm 1724, dưới thời Ấn Độ thuộc Anh, Hyderabad trở thành phiên vương quốc giàu có nhất Tiểu lục địa Ấn Độ, bản thân người cai trị của nó là Nizam thứ 7 Mir Osman Ali Khan trở thành người giàu nhất thế giới ở thập niên 30 của thế kỷ XX, với khối tài sản hơn 200 tỷ Đô la Mỹ (tính theo thời giá hiện nay). Năm 1948 các lực lượng Ấn Độ đã sáp nhập nhà nước này và chiếm giữ thành phố. Sau đó dân ở đây đã tham gia một cuộc bỏ phiếu để gia nhập Cộng hòa Ấn Độ. Năm 1956, khi các bang của Ấn Độ được tổ chức lại trên cơ sở văn hóa và ngôn ngữ, Hyderābād và các huyện xung quanh đã trở thành một phần của bang Andhra Pradesh.

Từ năm 2014, một phần bang Andhra Pradesh được tách ra lập thành bang Telangana. Thành phố Hyderābād được chuyển thuộc và trở thành thủ phủ của bang Telangana. Tuy nhiên, thành phố vẫn được quy định là thủ phủ theo luật của bang Andhra Pradesh trong thời hạn 10 năm kể từ năm 2014 trước khi thủ phủ chính thức của bang này được quy định.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Hyderabad, Ấn Độ (1951–1980)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 35.9
(96.6)
39.1
(102.4)
42.2
(108.0)
43.3
(109.9)
44.5
(112.1)
45.5
(113.9)
37.4
(99.3)
36.1
(97.0)
36.1
(97.0)
36.7
(98.1)
34.0
(93.2)
33.8
(92.8)
45.5
(113.9)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 28.6
(83.5)
31.8
(89.2)
35.2
(95.4)
37.6
(99.7)
38.8
(101.8)
34.4
(93.9)
30.5
(86.9)
29.6
(85.3)
30.1
(86.2)
30.4
(86.7)
28.8
(83.8)
27.8
(82.0)
32.0
(89.6)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 14.7
(58.5)
17.0
(62.6)
20.3
(68.5)
24.1
(75.4)
26.0
(78.8)
23.9
(75.0)
22.5
(72.5)
22.0
(71.6)
21.7
(71.1)
20.0
(68.0)
16.4
(61.5)
14.1
(57.4)
20.2
(68.4)
Thấp kỉ lục °C (°F) 6.1
(43.0)
8.9
(48.0)
13.2
(55.8)
16.0
(60.8)
16.7
(62.1)
17.8
(64.0)
18.6
(65.5)
18.7
(65.7)
17.8
(64.0)
11.7
(53.1)
7.4
(45.3)
7.1
(44.8)
6.1
(43.0)
Lượng mưa trung bình mm (inches) 3.2
(0.13)
5.2
(0.20)
12.0
(0.47)
21.0
(0.83)
37.3
(1.47)
96.1
(3.78)
163.9
(6.45)
171.1
(6.74)
181.5
(7.15)
90.9
(3.58)
16.2
(0.64)
6.1
(0.24)
812.5
(31.99)
Số ngày mưa trung bình 0.3 0.4 0.9 1.8 2.7 7.6 10.6 10.1 8.9 5.7 1.6 0.4 51.0
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 56 49 39 37 39 61 71 74 72 63 58 57 56
Số giờ nắng trung bình tháng 278.6 269.3 263.4 273.7 281.5 179.8 141.1 137.3 167.2 227.3 247.1 263.2 2.729,5
Nguồn 1: India Meteorological Department (record high and low up to 2010)[2][3]
Nguồn 2: NOAA (nắng, độ ẩm 1971-1990)[4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Census of India 2001: Data from the 2001 Census, including cities, villages and towns. (Provisional)”. Census Commission of India. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 6 năm 2004. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2007.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  2. ^ “Hyderabad Climatological Table Period: 1951–1980” (bằng tiếng Anh). India Meteorological Department. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2015.
  3. ^ “Ever recorded Maximum and minimum temperatures up to 2010” (PDF) (bằng tiếng Anh). India Meteorological Department. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2014.
  4. ^ “Hyderabad Climate Normals 1971–1990” (bằng tiếng Anh). National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2015.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu nhân vật Luka trong Honkai: Star Rail
Giới thiệu nhân vật Luka trong Honkai: Star Rail
Luka được mô tả là một chàng trai đầy nhiệt huyết, cùng trang phục và mái tóc đỏ, 1 bên là cánh tay máy
Game đối kháng Jujutsu Kaisen: Cursed Clash
Game đối kháng Jujutsu Kaisen: Cursed Clash
Bandai Namco đã ấn định ngày phát hành chính thức của tựa game đối kháng Jujutsu Kaisen: Cursed Clash
Những kiểu tóc đẹp chơi tết 2020 là con gái phải thử
Những kiểu tóc đẹp chơi tết 2020 là con gái phải thử
“Cái răng cái tóc là gốc con người”. Tết này bạn hãy “làm mới” mình bằng một trong các kiểu tóc đang biến các cô nàng xinh lung linh hơn nhé.
Guide Potions trong Postknight
Guide Potions trong Postknight
Potions là loại thuốc tăng sức mạnh có thể tái sử dụng để hồi một lượng điểm máu cụ thể và cấp thêm một buff, tùy thuộc vào loại thuốc được tiêu thụ