Quốc ca Cộng hòa Dagestan

Государственный гимн Республики Дагестан
Quốc huy Dagestan

Quốc ca của Dagestan
LờiRasul Gamzatov
Nikolay Dorizo (bản tiếng Nga)
NhạcMurad Kajlayev
Được chấp nhậnNgày 25 tháng 2 năm 2016
Mẫu âm thanh
Quốc ca Dagestan (bản tiếng Nga)
Ghi âm nhạc cụ của bài hát

Quốc ca Cộng hòa Dagestan (tiếng Nga: Государственный гимн Республики Дагестан, Gosudarstvennyj gimn Respubliki Dagestan), còn được biết đến là "Lời thề" (tiếng Nga: Клятва, Kljatva) là quốc ca của Dagestan, một chủ thể liên bang của Nga. Nó được chấp nhận vào ngày 25 tháng 2 năm 2016[1][2]. Nhạc được sáng tác bởi Murad Kajlayev và lời được viết bởi Rasul Gamzatov. Phần lời tiếng Nga được viết bởi Nikolay Dorizo. Nó thay thế Dagestan, Tổ quốc thần thánh, quốc ca Dagestan từ năm 2003 đến năm 2016.

Tiếng Nga

[sửa | sửa mã nguồn]
Ký tự Cyrill
Ký tự Latinh
Ký tự Ả Rập

Горные реки к морю спешат.
Птицы к вершинам путь свой вершат
Ты – мой очаг, ты – моя колыбель,
Клятва моя – Дагестан.

Тебе присягаю на верность свою,
Дышу я тобою, о тебе пою.
Созвездье народов нашло здесь семью,
Мой малый народ, мой великий народ.

Подвиги горцев, братство и честь,
Здесь это было, здесь это есть.
Мой Дагестан и Россия моя,
Вместе с тобой навсегда!

Тебе присягаю на верность свою,
Дышу я тобою, о тебе пою.
Созвездье народов нашло здесь семью,
Мой малый народ, мой великий народ,

Дагестан![3]

Gornyje reki k morju spešat.
Pticy k veršinam putj svoj veršat
Ty moj očag, ty moja kolybelj,
Kljatva moja – Dagestan.

Tebe prisjagaju na vernostj svoju,
Dyšu ja toboju, o tebe poju.
Sozvezdje narodov našlo zdesj semjju,
Moj malyj narod, moj velikij narod.

Podvigi gorcev, bratstvo i čestj,
Zdesj eto bylo, zdesj eto jestj.
Moj Dagestan i Rossija moja,
Vmeste s toboj navsegda!

Tebe prisjagaju na vernostj svoju,
Dyšu ja toboju, o tebe poju.
Sozvezdje narodov našlo zdesj semjju,
Moj malyj narod, moj velikij narod,

Dagestan!

.غورنئيې رِېكى ق مورُِ صپِېشاط
پتِىڞئ ق ڤِېرشِىنام پُت صڤوي ڤِېرشاط
،طئ موي وچاغ، طئ مويا قولئبِېڵ
.قڵاطڤا مويا — داگېصطان

،تېبې پرِیساغايُ نا ڤِېرنوست
.دئشُ يا طوبويُ، و تېبې يا پويُ
،صوضڤِېضدِيې نارودوڤ ناشلو زدِېس سېمِيُ
.موي مالئي نارود، موي ڤِېڵیکیي نارود

،پودڤِیغ نارودوڤ. براطصطڤو ی چېست
.زدِېس يېطو ئلو، زدِېس ېطو يېست
،موي داگېصطان ى روسىيا مويا
!ڤمِېستې ص طوبوي ناڤسېغدا

،تېبې پرِیساغايُ نا ڤِېرنوست
.دئشُ يا طوبويُ، و تېبې يا پويُ
،صوضڤِېضدِيې نارودوڤ ناشلو زدِېس سېمِيُ
.موي مالئي نارود، موي ڤِېڵیکیي نارود

!داگېصطان

Tiếng Việt

[sửa | sửa mã nguồn]

Những dòng sông ào ạt đổ xuống núi,

Chim bay đi lên cao

Người - trái tim tôi, Người - cái nôi của tôi

Lời thề của tôi - Dagestan.

Tôi thề với lòng trung thành của tôi,

Tôi thở, tôi hát về Người.

Chòm sao của các quốc gia tìm thấy gia đình ở đây.

Quốc gia nhỏ bé của tôi, quốc gia vĩ đại của tôi.

Chiến công của những người miền núi, tình anh em và danh dự,

Nó đã ở đây, nó đang ở đây.

Dagestan của tôi và nước Nga của tôi,

Cùng với Người mãi mãi!

Tôi thề với lòng trung thành của tôi,

Tôi thở, tôi hát về Người.

Chòm sao của các quốc gia tìm thấy gia đình ở đây.

Quốc gia nhỏ bé của tôi, quốc gia vĩ đại của tôi,

Dagestan!

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ http://mkala.mk.ru/articles/2016/02/25/v-narodnom-sobranii-rd-utverzhden-gosudarstvennyy-gimn-dagestana.html
  2. ^ “Новым гимном Дагестана может стать гимн "Клятва" Гамзатова”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2020.
  3. ^ https://godliteratury.ru/events/stikhotvorenie-gamzatova-stalo-gimno

Bản mẫu:Quốc ca châu Âu

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Gu âm nhạc của chúng ta được định hình từ khi nào?
Gu âm nhạc của chúng ta được định hình từ khi nào?
Bạn càng tập trung vào cảm giác của mình khi nghe một bài hát thì mối liên hệ cảm xúc giữa bạn với âm nhạc càng mạnh mẽ.
Tuổi trẻ và những chiếc rìu
Tuổi trẻ và những chiếc rìu
Tuổi trẻ chúng ta thường hay mắc phải một sai lầm, đó là dành toàn bộ Thời Gian và Sức Khoẻ của mình để xông pha, tìm mọi cách, mọi cơ hội chỉ để kiếm thật nhiều tiền
Nhân vật Delta -  The Eminence In Shadow
Nhân vật Delta - The Eminence In Shadow
Delta (デルタ, Deruta?) (Δέλτα), trước đây gọi là Sarah (サラ, Sara?), là thành viên thứ tư của Shadow Garden
Song of Broken Pines - Weapon Guide Genshin Impact
Song of Broken Pines - Weapon Guide Genshin Impact
It is a greatsword as light as the sigh of grass in the breeze, yet as merciless to the corrupt as typhoon.