Quốc ca của Karachay-Cherkessia | |
Lời | Yusuf Sozarukov |
---|---|
Nhạc | Aslan Daurov |
Được chấp nhận | 1998 |
Mẫu âm thanh | |
Quốc ca Karachay-Cherkessia |
Quốc ca Karachay-Cherkessia (tiếng Nga: Гимн Карачаево-Черкесии, Gimn Karachayevo-Cherkesii; tiếng Karachay-Balkar: Къарачай-Черкес Республиканы Гимни; tiếng Kabardino: Къэрэщей-Шэрджэс Республикэм и Къэрал Орэдыр) là quốc ca của Karachay-Cherkessia. Lời sáng tác bởi Yusuf Sozarukov (1952–2008) và Aslan Daurov (1940–1999) phổ nhạc. Bài quốc ca được chấp nhận vào ngày 9 tháng 4 năm 1998.
Lời bài hát bao gồm ba đoạn và ba điệp khúc khác nhau.[1]
Tiếng Nga (Ký tự Cyrill) | Latinh hóa | Tiếng Karachay-Balkar | Tiếng Kabardino | Dịch sang tiếng Việt |
---|---|---|---|---|
Đoạn 1 | ||||
Древней Родиной горжусь я!
Вечен свет снегов Эльбруса И свята Кубани чистая струя! |
Drevney Rodinoy gorzhus' ya!
Vechen svet snegov El'brusa I svyata Kubani chistaya struya! |
Мени къадим джуртым ёхтемликим!
Мингини къарны джарыкъы тохтаусуз Бла сыйлы Къобан! |
Cи Xэкужь, си гушхуэ!
Iуащхьэмахуэм и уэсы нэхур егъашІа ИкІли Псыжь лъапІа! |
Quê hương cổ xưa mà ta tự hào!
Ánh sáng không thể phá vỡ của tuyết trên núi Elbrus: Những tia bóng loáng và tinh khiết của Kuban! |
Điệp khúc 1 | ||||
Эти степи, эти горы
Мне — и корни и опора, Карачаево-Черкесия моя! (x2) |
Eti stepi, eti gory
Mne — i korni i opora, Karachaevo-Cherkesiya moya! (x2) |
Бу къырла, бу таула,
Мени тамырым бла башням, Мени Къарачай-Черкесим! (x2) |
Mы гугъуэхэр, мы къущхьэхэр,
Cисейщ си лъапсэрэ си пкъорэ, Cи Къэрэщей-Шэрджэс! (x2) |
Những thảo nguyên này, những ngọn núi này,
Đối với ta là rễ và tháp, Karachay-Cherkessia của ta! |
Đoạn 2 | ||||
Благодарен я Отчизне
За все годы своей жизни Среди братских языков, родимых лиц, |
Blagodaren ya Otchizne
Za vse gody svoey zhizni Sredi brastkikh yazykov, rodimykh lits, |
Aта джуртым ючюн мен разыйым
Ёмюрлюк ашауылы Къарнаш тилле, халкъы арасында, |
Cи хэку папщІэ сэ софІыгъэлъагъу
Уи псоригъащІэу Зэкъцэщуэщ бзэхэр, жылэм хэтщ, |
Ta biết ơn quê hương
Trong suốt những năm của cuộc đời Những ngôn ngữ chị em, những lời này tạo nên con người, |
Điệp khúc 2 | ||||
Ты дана самой природой,
Колыбель моих народов, Городов моих, аулов и станиц! (x2) |
Ty dana samoy prirodoy,
Kolybel' moikh narodov, Gorodov moikh, aulov i stanits! (x2) |
Бизге бериргегъан да кесинг,
Мени джуртым мени халкъым, Mени шахарлам ауллам бла станселем! (x2) |
Уэ къыдэтыщ щІыуэпсым езыр,
Cи абгъуэ си жылэщ, Cи къалэхэр, си къуажэхэррэ губгъуэхэррэ (x2) |
Người được ban cho chính bản chất, cái nôi
Của dân tộc ta, thành phố của ta, Ngay cả các tấm và trang sử của ta! |
Đoạn 3 | ||||
Ты — жемчужина России!
Пусть под мирным небом синим Будет доброю всегда судьба твоя! |
Ty — zhemchuzhina Rossii!
Pust' pod mirnym nebom sinim Budet dobroyu vsegda sud'ba tvoya! |
Cен инджисин Pоссия!
Кёк хошлулуки алашасыда Xар заман сэни джазыу боллукту! |
Уэ уналкъутщ Убысей!
ЩхъуантІэ гузагъэм и щІагъ Cыт щыгъуи уи нэсып хъунущ! |
Người — hòn ngọc của nước Nga!
Hãy để bầu trời hòa bình màu xanh Sẽ luôn luôn là số phận của Người! |
Điệp khúc 3 | ||||
И живи в веках, родная,
Зла и горечи не зная, Карачаево-Черкесия моя! (x2) |
I zhivi v vekakh, rodnaya,
Zla i gorechi ne znaya, Karachaevo-Cherkesiya moya! (x2) |
Бла джюз джылладжа джашаргъар, джуртым,
Xыянат бла ачы билемете, Мени Къарачай-Черкесим! (x2) |
ИкІи лІэшІэгъум гъэщІэнущ, си хэку,
Іеягъэрэ гуауэрэ зэрэщІэкъымуэ, Cи Къэрэщей-Шэрджэс! (x2) |
Trường tồn hàng thế kỷ, nhà của ta,
Cái ác và sự cay đắng không tồn tại, Karachay-Cherkessia của ta! |