Tiếng Karachay-Balkar

Tiếng Karachay-Balkar
къарачай-малкъар тил
таулу тил
Sử dụng tạiNga
Khu vựcKabardino-Balkaria, Karachay–Cherkessia, Afyonkarahisar (tỉnh)
Tổng số người nói305.000
Dân tộcngười Karachay, người Balkar
Phân loạiTurk
Phương ngữ
Karachay
Balkar
Hệ chữ viếtchữ Kirin
chữ Latinh
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ chính thức tại
 Nga
Mã ngôn ngữ
ISO 639-2krc
ISO 639-3krc
Glottologkara1465[1]
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.

Tiếng Karachay-Balkar (Къарачай-Малкъар тил, Qaraçay-Malqar til hay Таулу тил, Tawlu til, Kabardia: Къарачайббэ) là một ngôn ngữ Turk được nói bởi người Karachayngười BalkarKabardino-BalkariaKarachay-Cherkessia, Nga thuộc châu Âu, cũng như bởi dân nhập cư ở tỉnh Afyonkarahisar, Thổ Nhĩ Kỳ. Nó được chia thành hai phương ngữ: Karachay-Baksan-Chegem, phát âm hai âm vị/tʃ//dʒ/, và Malkar, phát âm các âm vị tương ứng là /ts//z/. Ngôn ngữ viết Karachay-Balkar hiện đại dựa trên phương ngữ Karachay-Baksan-Chegem. Ngôn ngữ này có liên quan chặt chẽ với tiếng Kumyk.[2]

Chữ viết

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong lịch sử, bảng chữ cái Ả Rập được sử dụng bởi các nhà văn đời đầu cho đến năm 1924. Các bản thảo viết tay của nhà thơ Balkar Kazim Mechiev và những ví dụ khác về văn học khác được lưu giữ cho đến ngày nay. Những cuốn sách in đầu tiên bằng ngôn ngữ Karachay-Balkar đã được xuất bản vào đầu thế kỷ 20.

Sau Cách mạng Tháng Mười như là một phần của chiến dịch Latinh hóa của nhà nước, các nhà giáo dục Balkar và Karachay đã phát triển một bảng chữ cái mới dựa trên hệ chữ Latinh. Vào những năm 1930, chính sách của Liên Xô được sửa đổi và quá trình Kirin hóa các ngôn ngữ của các dân tộc Liên Xô được bắt đầu. Năm 1937-38, bảng chữ cái mới dựa trên hệ chữ Kirin đã chính thức được thông qua.

Bảng chữ cái

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng chữ cái Karachay-Balkar Kirin hiện đại:

А а

/a/
Б б

/b/
В в

/v/
Г г

/g/
Гъ гъ

Д д

/d/
Дж дж

/dʒ/
Е е

/je/
Ё ё

/ø, jo/
Ж ж*

/ʒ/
З з

/z/
И и

/i/
Й й

/j/
К к

/k/
Къ къ

/q/
Л л

/l/
М м

/m/
Н н

/n/
Нг нг

/ŋ/
О о

/o/
П п

/p/
Р р

/r/
С с

/s/
Т т

/t/
У у

/u, w/
Ф ф*

/f/
Х х

/x/
Ц ц

/ts/
Ч ч

/tʃ/
Ш ш

/ʃ/
Щ щ
ъ

Ы ы

/ɯ/
ь

Э э

/e/
Ю ю

/y, ju/
Я я

/ja/
* Không tìm thấy trong từ vựng bản địa

Bảng chữ cái Karachay-Balkar Latinh:

A a B в C c Ç ç D d E e F f G g
Ƣ ƣ I i J j K k Q q L l M m N n
N̡ n̡ O o Ө ө P p R r S s Ş ş T t
Ь ь U u V v Y y X x Z z Ƶ ƶ

Từ mượn

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ mượn từ tiếng Ossetia, Kabardia, Ả RậpBa Tư khá nhiều.[2]

Tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Jigiyor Doniyorov và Saodat Doniyorova. Parlons Karatchay-Balkar. Paris: Harmattan, 2005. ISBN 2-7475-9577-3.
  • Steve Seegmiller (1996) Karachay (LINCOM)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Karachay-Balkar”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  2. ^ a b George L. Campbell; Gareth King (2013). Compendium of the World Languages. Routledge. ISBN 978-1-1362-5846-6. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2014.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Scale của Raiden Shogun và những hạn chế khi build
Scale của Raiden Shogun và những hạn chế khi build
Các chỉ số của raiden bị hạn chế bới hiệu quả nạp rất nhiều trong khi có được chỉ số 80/180 mà vẫn đảm bảo tối thiểu 250% nạp có thể nói đó là 1 raiden build cực kì ngon
Review Anime Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール)
Review Anime Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール)
Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール) là một series anime được chuyển thể từ bộ manga cùng tên của tác giả Sui Ishida
Fury (2019): Chiến tranh và người lính thủy đánh bộ qua lăng kính điện ảnh
Fury (2019): Chiến tranh và người lính thủy đánh bộ qua lăng kính điện ảnh
Fury (2014) sẽ đem lại cho bạn cái nhìn chân thực, những mặt tối và hậu quả nặng nề đằng sau các cuộc chiến tranh mà nhân loại phải hứng chịu.
Tổng quan về Ma Tố trong Tensura
Tổng quan về Ma Tố trong Tensura
Ma Tố, mặc dù bản thân nó có nghĩa là "phân tử ma pháp" hoặc "nguyên tố ma pháp", tuy vậy đây không phải là ý nghĩa thực sự của nó