Rổng cúc nhọn

Sonchus asper
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Asterales
Họ (familia)Asteraceae
Phân họ (subfamilia)Cichorioideae
Tông (tribus)Cichorieae
Phân tông (subtribus)Hyoseridinae
Chi (genus)Sonchus
Loài (species)S. asper
Danh pháp hai phần
Sonchus asper
(L.) Hill, 1769[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Sonchus oleraceus var. asper L., 1753[2]
  • Sonchus oleraceus subsp. asper (L.) Ehrh., 1780

Rổng cúc nhọn[3] hay còn gọi cúc nhọn (danh pháp khoa học: Sonchus asper) là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Carl Linnaeus miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753 như một thứ (var.) của Sonchus oleraceusSonchus oleraceus var. asper.[2] Năm 1769, John Hill nâng cấp nó thành loài độc lập là Sonchus asper.[1][4]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Sonchus asperloài bản địa châu Âu, Bắc Phi, Tây Á và Siberia. Nó cũng đã du nhập vào các lục địa khác như miền nam châu Phi, Trung Quốc, Đông Nam Á, châu Mỹ, Australia.[5] Nó được coi là một loại cỏ dại độc hại, xâm lấn ở nhiều nơi. Lá ăn được của nó là một loại rau lá ngon miệng và bổ dưỡng.

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]

S. asper subsp. asper

[sửa | sửa mã nguồn]

S. asper subsp. asper là phân loài nguyên chủng. Phân bố rộng khắp như của toàn loài.[6]

S. asper subsp. glaucescens

[sửa | sửa mã nguồn]

S. asper subsp. glaucescens (Jord.) Ball, 1878 (đồng nghĩa: S. glaucescens Jord., 1847) là phân loài bản địa vùng ven Địa Trung Hải cũng như miền tây châu Á từ bán đảo Ả Rập qua Iran, Afghanistan, Pakistan tới dãy núi Himalaya. Cũng ghi nhận ở Sri Lanka, New Guinea và du nhập vào Nam Phi.[7]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b John Hill, 1769. Sonchus asper. Herbarium Britannicum, exhibens plantas Britanniæ indigenas secundum methodum floralem novam digestas, cum historia, descriptione, characteribus specificis, viribus, et usis: tabulis æneis illustratum 1: 47.
  2. ^ a b Carl Linnaeus, 1753. Sonchus oleraceus var. asper. Species Plantarum 2: 794.
  3. ^ Phạm Hoàng Hộ, 1999. Cây cỏ Việt Nam. Mục từ 8955. Sonchus asper, trang 310. Nhà xuất bản Trẻ.
  4. ^ The Plant List (2010). Sonchus asper. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2013.
  5. ^ Sonchus asper trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 18-01-2023.
  6. ^ Sonchus asper subsp. asper trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 18-01-2023.
  7. ^ Sonchus asper subsp. glaucescens trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 18-01-2023.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu Hutao - Đường chủ Vãng Sinh Đường.
Giới thiệu Hutao - Đường chủ Vãng Sinh Đường.
Chủ nhân thứ 77 hiện tại của Vãng Sinh Đường
Giới thiệu AG Adara - Magenta Meteor Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Adara - Magenta Meteor Artery Gear: Fusion
Sở hữu năng lực xoá buff diện rộng kèm hiệu ứng Speed Reduction, đặc biệt là rush action cực khủng
Nhân vật Arche Eeb Rile Furt - Overlord
Nhân vật Arche Eeb Rile Furt - Overlord
Arche sở hữu mái tóc vàng cắt ngang vai, đôi mắt xanh, gương mặt xinh xắn, một vẻ đẹp úy phái
Pokémon Nobelium
Pokémon Nobelium
Due to it's territorial extent over a large amount of land, Aloma is divided into two parts, Upper and Lower Aloma