De Tomás với Benfica vào năm 2019 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Raúl de Tomás Gómez | ||
Ngày sinh | 17 tháng 10, 1994 [1] | ||
Nơi sinh | Madrid, Tây Ban Nha[1] | ||
Chiều cao | 1,78 m (5 ft 10 in)[1] | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Espanyol | ||
Số áo | 11 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2001–2004 | San Roque | ||
2004–2013 | Real Madrid | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2012–2013 | Real Madrid C | 16 | (8) |
2013–2015 | Real Madrid B | 62 | (14) |
2014–2019 | Real Madrid | 0 | (0) |
2015–2016 | → Córdoba (mượn) | 26 | (6) |
2016–2017 | → Valladolid (mượn) | 36 | (14) |
2017–2019 | → Rayo Vallecano (mượn) | 65 | (38) |
2019–2020 | Benfica | 7 | (0) |
2020– | Espanyol | 63 | (34) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009 | U16 Tây Ban Nha | 4 | (0) |
2010–2011 | U17 Tây Ban Nha | 6 | (2) |
2012 | U18 Tây Ban Nha | 2 | (2) |
2012–2013 | U19 Tây Ban Nha | 4 | (2) |
2022 | Tây Ban Nha | 2 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 6 tháng 11 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến ngày 14 tháng 11 năm 2021 |
Raúl de Tomás Gómez (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [raˈul de toˈmaz ˈɣomeθ]; sinh ngày 17 tháng 10 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá người Tây Ban Nha đang thi đấu cho RCD Espanyol ở vị trí tiền đạo.
Anh bắt đầu sự nghiệp với tư cách là cầu thủ đội trẻ tại Real Madrid, chỉ ra sân đúng một lần từ băng ghế dự bị cho đội một nhưng thi đấu và ghi bàn thường xuyên khi được mượn đến Córdoba, Valladolid và Rayo Vallecano ở Segunda División, giành quyền thăng hạng lên La Liga với Rayo Vallecano. Vào năm 2019, anh gia nhập câu lạc bộ Bồ Đào Nha Benfica với mức phí 20 triệu €, rồi trở lại hạng đấu cao nhất của Tây Ban Nha với Espanyol sáu tháng sau với cùng mức phí.
Năm 2012, sau một mùa giải thành công với đội trẻ, de Tomás ra mắt ở Segunda División trong trận đấu của Real Madrid Castilla với Villarreal CF.[2]
Đồng thời, anh chơi một số trận đấu cho Real Madrid C ở Segunda División B[3] và đội Juvenil của Real Madrid ở División de Honor và ghi được 12 bàn.[4]
Mẹ anh là người Cộng hòa Dominica.
CLB | Mùa giải | Giải | Cúp | Lục địa | Tổng cộng | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Real Madrid C | 2011-12 | 1 | 0 | - | - | - | - | 1 | 0 |
2012-13 | 14 | 8 | - | - | - | - | 14 | 8 | |
2013-14 | 1 | 0 | - | - | - | - | 1 | 0 | |
Total | 16 | 8 | - | - | - | - | 16 | 8 | |
Real Madrid B | 2012-13 | 7 | 0 | - | - | - | - | 7 | 0 |
2013-14 | 27 | 7 | - | - | - | - | 27 | 7 | |
2014-15 | 13 | 6 | - | - | - | - | 13 | 6 | |
Total | 47 | 13 | - | - | - | - | 47 | 13 | |
Real Madrid | 2014-15 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
Total | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | |
Tổng sự nghiệp | 63 | 21 | 1 | 0 | 0 | 0 | 64 | 21 |