Randia | |
---|---|
Randia densiflora | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Gentianales |
Họ (familia) | Rubiaceae |
Phân họ (subfamilia) | Ixoroideae |
Tông (tribus) | Gardenieae[1] |
Chi (genus) | Randia L.[2] |
Các loài | |
Rất nhiều, xem trong bài. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Basanacantha Hook.f. |
Randia, tên tiếng Việt găng, tên tiếng Anh indigoberry,[3] là một chi các loài cây bụi hoặc cây nhỡ trong họ Thiến thảo (Rubiaceae) sống ở vùng tân nhiệt đới. Danh lục thực vật quốc tế (IPNI) liệt kê tổng cộng 738 danh pháp thuộc chi, bao gồm cả danh pháp đồng nghĩa. Một số loài bản địa Úc đã được xếp lại vào chi Atractocarpus. Trong số đó có các loài cây trồng trong vườn như Atractocarpus chartaceus và A. fitzalanii.
Carl Linnaeus đặt tên Randia để tưởng nhớ Isaac Rand.[4]
|
|
|
|