Retroculus lapidifer

Retroculus lapidifer
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Cichlidae
Phân họ (subfamilia)Retroculinae
Chi (genus)Retroculus
Loài (species)R. lapidifer
Danh pháp hai phần
Retroculus lapidifer
(Castelnau, 1855)

Retroculus lapidifer là một loài trong họ Cichlidae có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới Nam Mỹ. Chúng sinh sống tại những con sông phía đông nam lưu vực Amazon tại Brazil. Loài cá này được mô tả khoa học lần đầu năm 1855 bởi nhà tự nhiên học người Pháp Francis de Laporte de Castelnau, người đã quan sát được R. lapidifer khi băng ngang Nam Mỹ từ Rio de Janeiro tới Lima trong một hành trình bắt đầu năm 1843 và kéo dài 5 năm.[1]

R. lapidifer phát triển đến chiều dài tối đa 20 cm (8 in). Hình dáng của chúng giống với nhiều loài thuộc chi Lutjanus. Mỗi bên thân có năm sọc tối màu thẳng đứng.[2][3] Cơ thể màu bạc-tím với những đốm màu vàng. Trên mặt có những vạch xanh dương, trong đó hai vạch chéo chạy dọc mắt, đôi khi có đốm đen xuất hiện trên phần mềm của vây lưng.[4]

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này đặc hữu phía đông nam lưu vực Amazon tại Brazil, ở sông Araguaiasông Tocantins. Nó thường có mặt gần đáy của những con sông chảy nhanh hoặc xiết.[5]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Whitley, G. P. (1974). Laporte, François Louis Nompar de Caumont (1810–1880). MUP. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2016. {{Chú thích sách}}: Đã bỏ qua |work= (trợ giúp)
  2. ^ Goldstein, Robert J. (1973). Cichlids of the world. T.F.H. Publications. tr. 158.
  3. ^ "Retroculus lapidifer (Castelnau, 1855)". FishBase. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2016.
  4. ^ Leibel, Wayne. "Cichlids of the Americas: South American Eartheaters: The Honorary" Eartheaters". FishChannel.com. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2016.
  5. ^ Moreira, S.S.; Zuanon, J. (2002). "Dieta de Retroculus lapidifer (Perciformes: Cichlidae), um peixe reofílico do rio Araguaia, estado do Tocantins, Brasil" (PDF). Acta Amazonica. Quyển 32 số 4. tr. 691–710. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2016.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Kanroji Mitsuri (Luyến Trụ) - Kimetsu No Yaiba
Nhân vật Kanroji Mitsuri (Luyến Trụ) - Kimetsu No Yaiba
Kanroji Mitsuri「甘露寺 蜜璃 Kanroji Mitsuri」là Luyến Trụ của Sát Quỷ Đội.
1-In-60 Rule: Quy Luật Giúp Bạn Luôn Tập Trung Vào Mục Tiêu Của Mình
1-In-60 Rule: Quy Luật Giúp Bạn Luôn Tập Trung Vào Mục Tiêu Của Mình
Quy luật "1-In-60 Rule" có nguồn gốc từ ngành hàng không.
Sigewinne – Lối chơi, hướng build và đội hình
Sigewinne – Lối chơi, hướng build và đội hình
Sigewinne có đòn trọng kích đặc biệt, liên tục gây dmg thủy khi giữ trọng kích
Anime: Fumetsu no Anata e Vietsub
Anime: Fumetsu no Anata e Vietsub
Đây là câu chuyện kể về cậu thiếu niên tên Fushi trên hành trình đi tìm ý nghĩa của cuộc sống