Rhinorex

Rhinorex
Thời điểm hóa thạch: Late Cretaceous, 75 triệu năm trước đây
Tập tin:Rhinorex.gif
Dấu vết da của mẫu vật điển hình.
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Dinosauria
Bộ (ordo)Ornithischia
Họ (familia)Hadrosauridae
Phân họ (subfamilia)Saurolophinae
Tông (tribus)Kritosaurini
Chi (genus)Rhinorex
Gates & Scheetz, 2014
Species
  • R. condrupus Gates & Scheetz, 2014(type)

Rhinorex là một chi khủng long mỏ vịt kritosaurini sống vào cuối kỷ Creta thuộc thành hệ Neslen, ở miền trung Utah. Thời gian tồn tại chính xác của nó không chính xác, được cho là khoảng 75 triệu năm trước.[1]

Họ hàng gần nhất của nó được cho là Gryposaurus, và Rhinorex thậm chí còn được cho là thuộc chi Gryposaurus, theo phân tích phát sinh loài chỉ ra.[1]

Nó được tìm thấy trong khoảng thời gian rất gần Gryposaurus monumentensis. Có thể Rhinorex sống ở môi trường bờ biển nhiều hơn Gryposaurus.[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Khi Truth và Illusion tạo ra Goblin Slayer, số skill points của GS bình thường, không trội cũng không kém, chỉ số Vitality (sức khỏe) tốt, không bệnh tật, không di chứng, hay có vấn đề về sức khỏe
Cốt lõi của
Cốt lõi của "kiệt sức vì công việc" nằm ở "mức độ hài lòng với bản thân"?
Nếu bạn cảm thấy suy kiệt, bắt đầu thấy ghét công việc và cho rằng năng lực chuyên môn của mình giảm sút, bạn đang có dấu hiệu kiệt sức vì công việc.
Lịch sử World Item & câu chuyện xoay quanh nó
Lịch sử World Item & câu chuyện xoay quanh nó
Trong truyền thuyết trò chơi YGGDRASIL, Cây Thế giới từng được bao phủ bởi vô số chiếc lá, nhưng một ngày nọ, một con quái vật khổng lồ xuất hiện và ăn tươi nuốt sống những chiếc lá này
LK-99 và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 5, mảnh ghép quan trọng của thế kỉ 21
LK-99 và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 5, mảnh ghép quan trọng của thế kỉ 21
Lần đầu tiên trong lịch sử, chúng tôi đã thành công tổng hợp được vật liệu siêu dẫn vận hành ở nhiệt độ phòng và áp suất khí quyển với cấu trúc LK-99