Rhodocollybia

Rhodocollybia
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (divisio)Basidiomycota
Lớp (class)Agaricomycetes
Bộ (ordo)Agaricales
Họ (familia)Marasmiaceae
Chi (genus)Rhodocollybia
Singer
Loài điển hình
Rhodocollybia maculata
(Fr.) Singer
Danh sách các loài
Gần 30 loài – xem trong bài

Rhodocollybia là một chi nấm trong họ Marasmiaceae, thuộc bộ Agaricales.

Miêu tả

[sửa | sửa mã nguồn]

Mũ nấm trong chi này tương đối lớn, đường kính thường hơn 5 cm, mũ hơi lồi và sẽ phẳng dần theo thời gian, vùng giữa mũ có những cục nhỏ. Cuống nấm dài và dày cùi, chiều dài thường hơn 7 cm và đường kính thân dày tối thiểu 0,5 cm; cuống nấm màu trắng hoặc cùng màu với lá tia.[1]

Danh sách các loài

[sửa | sửa mã nguồn]
Nấm R. maculata
tìm thấy ở khu vực Địa trung hải của châu Âu (ÝPháp).[3]
Đường kính mũ nấm từ 8 đến 11 cm, màu vàng sáng, khi lớn chuyển sang màu cam nhạt điểm nâu. Nấm được tìm thấy ở Colombia.[5]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lennox JW. (1979). “Collybioid genera in the Pacific Northwest”. Mycotaxon. 9 (1). tr. 117–231.
  2. ^ a b c d e f g Mata JL, Halling RE, Hughes KW, Petersen RH., Juan L.; Halling, Roy E.; Hughes, Karen W.; Petersen, Ronald H. (2004). “Rhodocollybia in neotropical forests”. Mycological Progress. 3 (4). tr. 337–51. doi:10.1007/s11557-006-0104-x.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ Antonin V, Neville P (1998). “Rhodocollybia giselae, a new species from the Mediterranean region in Europe”. Czech Mycology. 50 (3). tr. 181–84.
  4. ^ Cooper J. (ngày 17 tháng 10 năm 2014). “Nomenclatural novelties” (PDF). Index Fungorum. 193. tr. 1.
  5. ^ a b c Halling RE. (1989). “Notes on Colybia III. Three neotropical species of subg. Rhodocollybia”. Mycologia. 81 (6). Mycological Society of America. tr. 870–75. doi:10.2307/3760105. JSTOR 3760105.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tìm hiểu thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bas, C., Kyper, T.W., Noordeloos, M.E. & Vellinga, E.C. (1995). Flora Agaricina Neerlandica—Critical monographs on the families of agarics and boleti occurring in the Netherlands. Volume 3. Tricholomataceae. A. A. Balkema: Rotterdam, Netherlands. 183 p.
  • Halling, R.E. (1983). The Genus Collybia (Agaricales) in the Northeastern United States and Adjacent Canada. J. Cramer: Braunschweig, Germany. 148 p.
  • Desjardin, D. E., R. E. Halling & D. E. Hemmes (1999). Agaricales of the Hawaiian Islands. 5. The genera Rhodocollybia and Gymnopus. Mycologia 91


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu Oshi no ko - Bị kẻ lạ mặt đâm chớt, tôi tái sinh thành con trai idol
Giới thiệu Oshi no ko - Bị kẻ lạ mặt đâm chớt, tôi tái sinh thành con trai idol
Ai sinh đôi một trai một gái xinh đẹp rạng ngời, đặt tên con là Hoshino Aquamarine (hay gọi tắt là Aqua cho gọn) và Hoshino Ruby. Goro, may mắn thay (hoặc không may mắn lắm), lại được tái sinh trong hình hài bé trai Aqua
Nguồn gốc các loại Titan - Attack On Titan
Nguồn gốc các loại Titan - Attack On Titan
Tất cả Titan đều xuất phát từ những người Eldia, mang dòng máu của Ymir
Vị trí chuông để mở MAP ẩn ở Hắc Toàn Phong - Black Myth: Wukong
Vị trí chuông để mở MAP ẩn ở Hắc Toàn Phong - Black Myth: Wukong
Một trong những câu đố đầu tiên bọn m sẽ gặp phải liên quan đến việc tìm ba chiếc chuông nằm rải rác xung quanh Hắc Toàn Phong.
Nghệ thuật của việc mất cân bằng trong phát triển
Nghệ thuật của việc mất cân bằng trong phát triển
Mất cân bằng trong phát triển là điều rất dễ xảy ra, vậy mất cân bằng như thế nào để vẫn lành mạnh? Mình muốn bàn về điều đó thông qua bài viết này.