Rhyothemis fuliginosa

Rhyothemis fuliginosa Rhyothemis noshime Asahina, 1982
[1]
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Odonata
Họ (familia)Libellulidae
Chi (genus)Rhyothemis
Loài (species)R. fuliginosa
Danh pháp hai phần
Rhyothemis fuliginosa
Selys, 1883

Rhyothemis fuliginosa là loài chuồn chuồn trong họ Libellulidae. Loài này được Selys mô tả khoa học đầu tiên năm 1883.[3] Loài này phân bố khắp Đông Á, ở Nhật Bản, Trung Quốc, Đài LoanBán đảo Triều Tiên.[4][5] và cũng được ghi nhận ở Việt Nam.[2] Chúng bay giữa tháng 6 và tháng 11.[6][7] Chúng hoạt động mạnh nhất từ ​​đầu mùa hè đến giữa mùa thu.[8]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Rhyothemis fuliginosa”. www.mindat.org. Mindat. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2021.
  2. ^ a b Wilson, K. D. P. (16 tháng 3 năm 2007). “IUCN Red List of Threatened Species: Rhyothemis fuliginosa. IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2021.
  3. ^ “fuliginosa”. World Odonata List. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2013. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  4. ^ “デジタルトンボ図鑑-チョウトンボ”. www.odonata.jp (bằng tiếng Nhật). 神戸のトンボ Odonata of KOBE. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2021.
  5. ^ “チョウトンボ”. コトバンク - Kotobank (bằng tiếng Nhật). The Asahi Shimbun Company. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2021.
  6. ^ Muramatsu, Yoshiyu. “チョウトンボ”. 昆虫写真図鑑 ムシミル (bằng tiếng Nhật). Mushimiru (ムシミル). Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2021.
  7. ^ “チョウトンボ”. www.insects.jp (bằng tiếng Nhật). 昆虫エクスプローラ (Insect Explorer - Konchuu Ekusupurora). Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2021.
  8. ^ “チョウトンボ | 昆虫図鑑”. konchu-zukan.info (bằng tiếng Nhật). Konchuzukan. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2021.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cách chúng tôi lần ra mắt sản phẩm trên Product hunt và xếp hạng Top #1 ngày
Cách chúng tôi lần ra mắt sản phẩm trên Product hunt và xếp hạng Top #1 ngày
Đây là lần đầu tiên mình quảng bá một sản phẩm công nghệ trên Product Hunt.
Giới thiệu truyện: Liệu anh sẽ phải lòng một bộ xương khô chứ?
Giới thiệu truyện: Liệu anh sẽ phải lòng một bộ xương khô chứ?
Anh chàng thám hiểm ngày nọ vào lâu đài cổ thì phát hiện ra bộ xương của công chúa đã die cách đây rất lâu
Thao túng tâm lý: Vì tôi yêu bạn nên bạn phải chứng minh mình xứng đáng
Thao túng tâm lý: Vì tôi yêu bạn nên bạn phải chứng minh mình xứng đáng
Thuật ngữ “thao túng cảm xúc” (hay “tống tiền tình cảm/tống tiền cảm xúc”) được nhà trị liệu Susan Forward đã đưa ra trong cuốn sách cùng tên
Haruka Hasebe - Classroom of the Elite
Haruka Hasebe - Classroom of the Elite
Haruka Hasebe (長は谷せ部べ 波は瑠る加か, Hasebe Haruka) là một trong những học sinh của Lớp 1-D.