Roscoea capitata

Roscoea capitata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Zingiberoideae
Tông (tribus)Zingibereae
Chi (genus)Roscoea
Loài (species)R. capitata
Danh pháp hai phần
Roscoea capitata
Sm., 1822[1][2]

Roscoea capitata là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được James Edward Smith miêu tả khoa học đầu tiên năm 1822 từ mẫu vật do Nathaniel Wallich thu thập.[1][3][4]

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính từ định danh "capitata" có nghĩa là "tạo thành hình đầu",[5] ở đây là để nói tới cụm hoa hình đầu.

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Sinh sống ở cao độ 1.200-2.600 m trên các sườn hay dốc đồi núi cỏ hay đá.[3] Có ở Nepal và Tây Tạng, Trung Quốc.[6][7] Tên gọi trong tiếng Trung là 头花象牙参 (đầu hoa tượng nha sâm), nghĩa đen là sâm răng voi hoa hình đầu.[6]

Cây cao 30–50 cm. Lá 3-9; phiến lá thẳng, hiếm khi hình mũi mác, 15-25 × 1-2,8 cm, có sống lá rõ nét, đáy thu hẹp lại, đỉnh nhọn. Cụm hoa hình đầu (từ đây mà có tên gọi đầu hoa tượng nha sâm), nhiều hoa mọc dày dặc; cuống 5–10 cm; lá bắc màu xanh lục, hình mũi mác, 4-4,5 × ~1 cm. Hoa màu từ xanh lam đến tím hồng.[3] Đài hoa khoảng 2,5 cm, có lông tơ đặc biệt là dọc theo các gân, chẻ 1 bên, đỉnh 2 răng. Ống tràng hoa ngắn hơn đài hoa; thùy trung tâm thuôn dài-hình nêm, dặng nắp, ~2 cm, đỉnh nhọn đột ngột; các thùy bên dài hơn thùy trung tâm. Các nhị lép bên hình thìa lệch, ~2 cm. Cánh môi không uốn ngược, thuôn dài-hình nêm, ~2,5 × 1,4 cm, chia thùy khoảng ¼ chiều dài của nó; các thùy có khía răng cưa rõ nét ở đỉnh. Bao phấn màu trắng kem, các ngăn ~5 mm; cựa liên kết ~1 cm. Bầu nhụy màu hồng. Quả nang hình chùy, ~2,5 cm. Ra hoa tháng 7-8.[6]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tư liệu liên quan tới Roscoea capitata tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Roscoea capitata tại Wikispecies
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Roscoea capitata”. International Plant Names Index.
  1. ^ a b Smith J. E., 1822. XXI. Remarks on Hypnum recognitum, and on several new species of Roscoea; in a letter to William George Maton, M.D. F.R.S. V.P.L.S., from Sir James Edward Smith, M.D. F.R.S. Pres. L.S. Roscoea capitata. Transactions of the Linnean Society of London 13(2): 461.
  2. ^ WCSP (2011), World Checklist of Selected Plant Families, The Board of Trustees of the Royal Botanic Gardens, Kew, truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2011, search for "Roscoea capitata"
  3. ^ a b c Roscoea capitata, Royal Botanic Gardens, Kew, Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2011, truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2021
  4. ^ The Plant List (2010). Roscoea capitata. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  5. ^ Hyam, R.; Pankhurst, R. J. (1995), Plants and their names: a concise dictionary, Oxford: Oxford University Press, ISBN 978-0-19-866189-4, tr. 88
  6. ^ a b c Roscoea capitata trong e-flora. Tra cứu ngày 20-2-2021.
  7. ^ Roscoea capitata trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 20-2-2021.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Kỹ năng của Toshinori Yagi - One For All - Boku no Hero Academia
Kỹ năng của Toshinori Yagi - One For All - Boku no Hero Academia
Là anh hùng nổi tiếng nhất thế giới - All Might, Toshinori là người kế nhiệm thứ 8 và có thể sử dụng rất thành thạo One For All
Hướng dẫn lấy thành tựu Xạ thủ đạn ma - Genshin Impact
Hướng dẫn lấy thành tựu Xạ thủ đạn ma - Genshin Impact
trong bài viết dưới đây mình sẽ hướng các bạn lấy thành tựu Xạ thủ đạn ma
Nhân vật Seira J. Loyard trong Noblesse
Nhân vật Seira J. Loyard trong Noblesse
Seira J. Loyard (Kor. 세이라 J 로이아드) là một Quý tộc và là một trong tám Tộc Trưởng của Lukedonia. Cô là một trong những quý tộc của gia đình Frankenstein và là học sinh của trường trung học Ye Ran. Cô ấy cũng là thành viên của RK-5, người cuối cùng tham gia.
Đại cương về sát thương trong Genshin Impact
Đại cương về sát thương trong Genshin Impact
Các bạn có bao giờ đặt câu hỏi tại sao Xiangling 4 sao với 1300 damg có thể gây tới 7k4 damg lửa từ gấu Gouba