Rose McGowan

Rose McGowan
McGowan tại buổi ra mắt phim Grindhouse năm 2007
SinhRose Arianna McGowan
5 tháng 9, 1973 (51 tuổi)
Florence, Tuscany, Ý
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động1992–hiện tại
Bạn đờiMarilyn Manson (1998–2001)
Robert Rodriguez (2007–2009)
Josh Latin (2009-2011)
Davey Detail (2012-nay)

Rose McGowan (sinh ngày 5 tháng 9 năm 1973) diễn viên và ca sĩ, sinh ở Ý nhưng lớn lên và đóng phim tại Mỹ, được biết đến nhiều từ phim The Doom Generation (1995), nổi bật trong phim kinh dị nổi tiếng Scream (1996), phim hài Jawbreaker (1999), phim kinh dị Grindhouse gồm hai phần Planet TerrorDeath Proof (2007), phim hành động Machete (2010), đặc biệt phim truyền hình Nip / Tuck nổi tiếng, xuất hiện trong 5 tập phim năm 2009.

Các phim đã đóng

[sửa | sửa mã nguồn]
Phim
Year Title Role Notes
1992 Encino Man Nora Also known as California Man, Box office $40,693,477
1995 Doom Generation, TheThe Doom Generation Amy Blue Nominated — Independent Spirit Award for Best Debut Performance
1996 Bio-Dome Denise
1996 Kiss & Tell Jasmine Hoyle
1996 Scream Tatum Riley Box office $173,046,663
1997 Going All the Way Gale Ann Thayer
1997 Seed Miriam Short Film
1997 Nowhere Valley Chick #3 Cameo with Shannen Doherty
1997 Lewis and Clark and George George
1998 Southie Kathy Quinn
1998 Phantoms Lisa Pailey
1998 Devil in the Flesh Debbie Strand Also known as Dearly Devoted
1998 Jawbreaker Courtney Shayne Nominated—MTV Movie Award for Best Villain
1999 Sleeping Beauties Sno Blo Short Film
2000 Ready to Rumble Sasha
2000 Last Stop, TheThe Last Stop Nancy
2001 Strange Hearts Moira Kennedy Also known as Roads to Riches
2001 Monkeybone Miss Kitty
2002 Stealing Bess Debbie Dinsdale Also known as Vacuums
2006 Black Dahlia, TheThe Black Dahlia Sheryl Saddon
2007 GrindhousePlanet Terror Cherry Darling Nominated — Saturn Award for Best Supporting Actress
2007 GrindhouseDeath Proof Pam
2008 Fifty Dead Men Walking Grace Sterrin
2010 Machete Boots McCoy Deleted Scenes, Box office $44,083,657
2010 Dead Awake Charlie Scheel
2011 Conan the Barbarian Marique Box office $48,795,021
2011 Rosewood Lane Sonny Blake Post-production
2012 Napa Scarlett Harding Filming
2012 The Tell Tale Heart Ariel Filming
2012 The Bell Jar Doreen Roberts Filming
Truyền hình
Year Title Role Notes
1990 True Colours Suzanne Episode: "Life with Fathers"
2001 What About Joan? Maeve McCrimmen Episode: "Maeve"
2001 Killing Yard, TheThe Killing Yard Linda Borus Television Film
2001–06 Charmed Paige Matthews 112 episodes
Family Television Award for Favorite Sister
2004 Smallville Substitute Teacher Episode: "Heat"
2005 Elvis Ann-Margret Television miniseries
2009 Nip/Tuck Dr. Theodora 'Teddy' Rowe 5 Episodes
2011 Law & Order: Special Victims Unit Cassandra Davina Episode: "Bombshell"
2011 Pastor's Wife, TheThe Pastor's Wife Mary Winkler Television Film
Video games
Year Title Role Notes
2005 Darkwatch Tala
2009 Terminator Salvation Angie Salter
2012 Anarchy Reigns Sasha

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu Hutao - Đường chủ Vãng Sinh Đường.
Giới thiệu Hutao - Đường chủ Vãng Sinh Đường.
Chủ nhân thứ 77 hiện tại của Vãng Sinh Đường
Có thật soi gương diện mạo đẹp hơn 30% so với thực tế?
Có thật soi gương diện mạo đẹp hơn 30% so với thực tế?
Lúc chúng ta soi gương không phải là diện mạo thật và chúng ta trong gương sẽ đẹp hơn chúng ta trong thực tế khoảng 30%
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
“Niji” có nghĩa là cầu vồng, bài hát như một lời tỏ tình ngọt ngào của một chàng trai dành cho người con gái
Gaming – Lối chơi, hướng build và đội hình
Gaming – Lối chơi, hướng build và đội hình
Là một nhân vật cận chiến, nên base HP và def của cậu khá cao, kết hợp thêm các cơ chế hồi máu và lối chơi cơ động sẽ giúp cậu không gặp nhiều vấn đề về sinh tồn