Ruồi đen

Ruồi đen
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Arthropoda
Lớp: Insecta
Bộ: Diptera
Họ: Stratiomyidae
Phân họ: Hermetiinae
Chi: Hermetia
Loài:
H. illucens
Danh pháp hai phần
Hermetia illucens
(Linnaeus, 1758)[1]
Các đồng nghĩa[8]
Danh sách

Ruồi đen (tên khoa học là Hermetia Illucens), còn gọi là ruồi lính đen (tiếng Anh: Black Soldier Fly) là loại côn trùng thuộc họ Stratiomyidae, tộc Hermetia, loài H. illucens. Ruồi đen được sử dụng ấu trùng ruồi đen làm thức ăn cho chăn nuôi lợn, gia cầm, thủy sản và xử lý chất thải trong nông nghiệp, làng nghề[9].

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Ruồi lính đen trưởng thành có màu đen, dài 12–20 mm, trông hình dạng dễ lẫn lộn với loài ong; có vòng đời khoảng hơn 1 tháng, bắt đầu từ trứng, ấu trùng, nhộng, cuối cùng lột xác thành ruồi lính đen. Ruồi trưởng thành chỉ sống khoảng 3-5 ngày và hoàn toàn không ăn uống gì cho đến chết. Con cái trưởng thành đẻ từ 500-800 trứng.

Ấu trùng

[sửa | sửa mã nguồn]

Ấu trùng (dòi) của ruồi đen là loại côn trùng phàm ăn trong thế giới tự nhiên. Chỉ với 1 mét vuông ấu trùng có thể ăn tới 40 kg phân lợn tươi mỗi ngày và cứ 100 kg phân có thể sản xuất ra 18 kg ấu trùng. Thành phần của ấu trùng ruồi: 42% protein, 34% chất béo. Đặc biệt, protein của ấu trùng ruồi rất giàu lysine; trong chất béo của ấu trùng ruồi đen có tới 54% là axit lauric, một axit có tác dụng tiêu diệt virus có vỏ bọc bằng lipid (như virus HIV, sởi) cũng như Clostridium và các protozoa gây bệnh.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Linnaeus, C. (1758). Systema naturae... Ed. 10, Vol. 1. Holmiae [= Stockholm]: L. Salvii. tr. 824 pp. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2022.
  2. ^ Linnaeus, C. (1767). Systema naturae ... Ed. 12 (revised.) Vol. 1 (2). Holmiae [= Stockholm]: L.Salvii. tr. 533-1327 + [37] pp.
  3. ^ Fabricius, Johann Christian (1805). Systema antliatorum secundum ordines, genera, species. Bransvigae: Apud Carolum Reichard. tr. i–xiv, 1–373. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2020.
  4. ^ Bigot, J.M.F. (1879). “Diptères nouveaux ou peu connus. 11e partie. XVI. Curiae Xylophagidarum et Stratiomydarum (Bigot) [part]”. Annales de la Société Entomologique de France. 9 (5): 183–208. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2022.
  5. ^ Macquart, P. J. M. (1834). Histoire Naturelle des insectes. Dipteres. Tome premiere. Paris: Roret. tr. 578 + 8 pp., 12 pls.
  6. ^ Riley, C.V.; Howard, L.O. (1889). “Hermetia mucens infesting bee hives”. Insect Life, Washington. 1: 353–354.
  7. ^ Enderlein, G. (1914). “Dipterologische Studien. X. Zur Kenntnis der Stratiomyiiden mit 3astiger Media und ihre Gruppierung. B. Formen, bei denen der 1. Cubitalast mit der Discoidalzelle eine Streckeverschmolzen ist (Familien: Hermetiinae, Clitellariinae)”. Zoologischer Anzeiger. 44 (1): 1–25. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2022.
  8. ^ “ITIS Standard Report Page: Hermetia illucens”. www.itis.gov.
  9. ^ “Xử lý phân thải gia súc bằng ruồi lính đen”. Báo Dân trí.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Awakened Horizon - Counter Side
Nhân vật Awakened Horizon - Counter Side
Awakened Horizon là nhân viên cơ khí được đánh thức thứ hai được thêm vào trò chơi và cũng là đơn vị Không quân được đánh thức thứ hai.
Nhân vậy Fūka Kiryūin - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vậy Fūka Kiryūin - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Fūka Kiryūin (鬼き龍りゅう院いん 楓ふう花か, Kiryūin Fūka) là một học sinh thuộc Lớp 3-B
Sự khác biệt về mặt
Sự khác biệt về mặt "thông số" của Rimuru giữa hai phiên bản WN và LN
Những thông số khác nhau giữa 2 phiên bản Rimuru bản Web Novel và Light Novel
Giới thiệu VinFast VF e34 (VinFast e34)
Giới thiệu VinFast VF e34 (VinFast e34)
VinFast VF e34 có giá bán 690 triệu đồng, thuộc phân khúc xe điện hạng C. Tại Việt Nam chưa có mẫu xe điện nào thuộc phân khúc này, cũng như chưa có mẫu xe điện phổ thông nào.