Stratiomyidae

Stratiomyidae
Khoảng thời gian tồn tại: Early Cretaceous – Recent
Hermetia illucens
Odontomyia sp.
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Arthropoda
Lớp: Insecta
Bộ: Diptera
Phân bộ: Brachycera
Liên họ: Stratiomyoidea
Họ: Stratiomyidae
Latreille, 1802[1]
Subfamilies

Ruồi lính (tên khoa học Stratiomyidae, đôi khi viết sai thành Stratiomyiidae, từ tiếng Hy Lạp στρατιώτης - lính; μυια - ruồi) là một họ ruồi, theo lịch sử được xếp vào nhóm Orthorrhapha hiện đã lỗi thời. Họ này bao gồm hơn 2.700 loài trong hơn 380 chi còn tồn tại trên toàn thế giới.[2][3] Ấu trùng của các loài thuộc họ này có thể được tìm thấy ở nhiều nơi khác nhau, chủ yếu là ở vùng đất ngập nước, đất ẩm ướt, thảm cỏ, dưới vỏ cây, trong phân động vật và trong chất hữu cơ đang phân hủy. Những con ruồi trưởng thành cũng thường được tìm thấy gần môi trường sống của ấu trùng.[4] Chúng đa dạng về kích thước và hình dạng, mặc dù chúng thường có một phần hoặc toàn bộ màu xanh lá cây kim loại, hoặc hơi giống ong bắp cày, với các sọc đen và vàng hoặc xanh lá cây và đôi khi có màu kim loại khá đặc trưng. Chúng thường là loài ruồi ít hoạt động, thường nghỉ ngơi với đôi cánh xếp chồng lên nhau trên bụng.

Trong số các phân họ, Stratiomyinae là một phân họ có xu hướng thích nghi với môi trường nước.[4]

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong tiếng Anh, từ Stratiomidi thường được gán với nghĩ là ruồi lính, trong tiếng Đức là Waffenfliegen ("ruồi có vũ trang"). Trong tiếng Ý, Duméril (1832) đã sử dụng các tên gọi chung là stratiomidimosche armate trong Dizionario delle Scienze Naturali (Từ điển khoa học tự nhiên). Các tên này có thể bắt nguồn từ gai ngực của những con trưởng thành trông giống như áo giáp hoặc ấu trùng có sọc trông giống như những người lính mặc đồng phục.[5]

Đặc trưng

[sửa | sửa mã nguồn]

Hệ thống phân loại học

[sửa | sửa mã nguồn]

Họ Stratiomyidae có quan hệ họ hàng gần với họ Xylomyidae, họ này có chung 10 đặc điểm chung, và họ này tạo thành một nhánh đơn ngành với họ Pantophthalmidae, họ này có chung 5 đặc điểm chung. 

 Stratiomyidae

 Xylomyidae

 Pantophthalmidae

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Latreille, P.A. (1802). Histoire naturelle, generale et particuliere, des crustaces et des insectes. Tome troisieme. Paris: Dufart. tr. xii + 13-467 + 1 pp. [445].
  2. ^ “Stratiomyidae”.
  3. ^ Woodley, N. E., 2001.
  4. ^ a b Woodley, Norman (tháng 2 năm 2009). “Family Stratiomyidae”. Trong Gerlach, J. (biên tập). The Diptera of the Seychelles Islands. Sofia and Moscow: Pensoft Publishers. tr. 100–106. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2016. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “woodley” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  5. ^ Lemke, Noah B.; Dickerson, Amy Jean; Tomberlin, Jeffery K. (tháng 1 năm 2023). “No neonates without adults: A review of adult black soldier fly biology, Hermetia illucens (Diptera: Stratiomyidae)”. BioEssays (bằng tiếng Anh). 45 (1): 2200162. doi:10.1002/bies.202200162. ISSN 0265-9247.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Woodley, N. E., 2001. A World Catalog of the Stratiomyidae (Insecta: Diptera). Myia 11: 1-473. Backhuys Publishers, Leiden
  • Lindner, E., 1938, Vol 18. Stratiomyiidae. In: Lindner, E. (ed.): Die Fliegen der Paläarktischen Region. Stuttgart, 4(1):1-218.
  • Dusek J. and Rozkosny R. 1963-1967 Revision mitteleuropäischer Arten der Familie Stratiomyidae (Diptera) mit besonderer Berücksichtigung der Fauna der CSSR. 60 (1963) : 201-221; 61 (1964) :360-373; 62 (1965): 24-60; 64 (1967): 140-165.
  • Acta entomologica bohemoslovaca 71: 322-341 + 1 Tafel.; Prag. Keys to subfamilies, genera and species. In German.
  • Nartshuk, E. P., 1988, 36. Family Stratiomyidae. Part I Diptera and Siphanoptera (In: Bei-Benko, G. Ya.,) Mycetobiidae-Therevidae. Keys to The Insect of European Part of The USSR. Russia, Vol. 5(2): 700-738.
  • Rozkošný, R., 1973, Stratiomyidae of Denmark and Fennoscandia. Lyneborg L. (ed.). Denmark, pp:1-139.
  • Rozkošný, R., 1982, A Biosystematic Study of The European Stratiomyidae (Diptera). Vol.1. Introduction, Beridinae, Sarginae and Stratiomyinae. Series Entomologica, 21. Dr.W. Junk, The Hague, pp. 1–401.
  • Rozkošný, R., 1983, A Biosystematic Study of The European Stratiomyidae (Diptera). Vol.2. Clitellariinae, Hermetiinae, Pachygasterinae and Bibliography. Series Entomologica, 25. Dr.W. Junk, The Hague, pp. 1–431.
  • Rozkošný, R., Nartshuk, E. P., 1988, Family Stratiomyidae. In: Soós, Á. & Papp, L. (eds.): Catalogue of Palearctic Diptera. Amsterdam & Akadémiai Kiadó, Budapest, pp 42–96.
  • Hauser, M., Woodley, N.E. and Fachin, D.A. (2017). "Chapter 41. Stratiomyidae (Soldier Flies)". In Kirk-Spriggs, A.H. & Sinclair, B.J. (ed.). Manual of Afrotropical Diptera. Pretoria, South Africa. ISBN 978-1-928224-11-2.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Manabu Horikita - Class room of the Elite
Nhân vật Manabu Horikita - Class room of the Elite
Manabu Horikita (堀ほり北きた 学まなぶ, Horikita Manabu) là một học sinh của Lớp 3-A và là cựu Hội trưởng Hội học sinh
Vài trò của Hajime Kashimo sau Tử diệt hồi du
Vài trò của Hajime Kashimo sau Tử diệt hồi du
Hajime Kashimo là một chú thuật sư từ 400 năm trước, với sức mạnh phi thường của mình, ông cảm thấy nhàm chán
Hướng dẫn build Albedo - Genshin Impact
Hướng dẫn build Albedo - Genshin Impact
Làm SP DPS ngon, build Dmg theo Hoa Khoảnh Khắc (DEF) không cần vũ khí 5 sao mới mạnh
Nhân vật Tsugikuni Yoriichi -  Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tsugikuni Yoriichi - Kimetsu no Yaiba
Tsugikuni Yoriichi「継国緑壱 Tsugikuni Yoriichi」là một kiếm sĩ diệt quỷ huyền thoại thời Chiến quốc. Ông cũng là em trai song sinh của Thượng Huyền Nhất Kokushibou.