Russulaceae

Russulaceae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (divisio)Basidiomycota
Lớp (class)Agaricomycetes
Bộ (ordo)Russulales
Họ (familia)Russulaceae
Lotsy (1907)[1]
Chi điển hình
Russula
Pers. (1796)
Danh sách chi

Boidinia
Gloeopeniophorella
Lactarius1
Lactifluus
Multifurca
Pseudoxenasma
Russula2
1bao gồm Arcangeliella, Gastrolactarius, và Zelleromyces

2bao gồm Cystangium, Gymnomyces, Elasmomyces, Martellia, và Macowanites
Danh pháp đồng nghĩa[2][3]
  • Asterosporaceae Moreau (1954) (nom. illeg.)
  • Elasmomycetaceae Locq. ex Pegler & T.W.K.Young (1979)
  • Lactariaceae Gäumann (1926)

Russulaceae là một họ nấm trong bộ Russulales, bao gồm khoảng 1900 loài đã được ghi nhận. Đây là một họ nấm có sự đa dạng về loài cùng với phân bố rộng rãi trên toàn thế giới.

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong họ nấm Russulaceae, chi Russula là loài phổ biến nhất, có thể được tìm thấy ở Bắc,[4][5] Trung[6][7] và Nam Mỹ,[8][9] châu Âu,[10] khu vực ôn đới[11][12] và nhiệt đới châu Á,[13][14] châu Phi,[15]châu Úc.[16][17][18]

Hệ thống và phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Họ Russulaceae lần đầu tiên được đặt tên bởi khoa học người Đức Johannes Paulus Lotsy bao gồm ba chi: Russula, Lactarius, và Russulina (nay được coi là một từ loại của Russula). Ông đã nhấn mạnh các đặc điểm như thịt thăn, mỡ dày, các bào tử nhọn, và sợi nơ sữa và các tế bào hình tròn (sphaerocytes). Một cách sử dụng trước đây của "Russulariées" bởi nhà nhân chủng học người Pháp Ernst Roze năm 1876. Không được coi là một ấn bản hợp lệ, vì việc chấm dứt Latin thích hợp cho hạng họ này quy định tại điều 18.4 của mã số danh mục không được sử dụng

Loại của Russulaceae bao gồm: Lactariaceae được Ernst Albert Gäumann (1926), Asterosporaceae bởi Fernand Moreau (1953), David Pegler và Elasmomycetaceae của Thomas Young (1979). Họ thứ hai được để chứa các loài có statismosporic (không buộc cai nghiện) và các tử bào đối xứng, bao gồm cả tiểu sinh học trong Elasmomyces, Gymnomyces, Martellia, và Zelleromyces. Calonge và Martín đã làm giảm Elasmomycetaceae thành các từ loại với họ Russulaceae khi phân tích phân tử khẳng định mối quan hệ di truyền gần gũi giữa các tiểu và của Agaricus

Vị trí của họ loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Russulaceaee của Họ Nấm họ Russulaceae đã được phân loại với các loài có vỏ khác theo thứ tự Agaricales

Hệ thống nội bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Lactarius

Multifurca

Russula

Lactifluus

Boidinia

Gloeopeniophorella

Pseudoxenasma

Phylogeny của Russulaceae; đường nét đứt sơ đồ của loại nấm Russulaceae

Nghiên cứu phát sinh loài phân tử 2008 đã làm rõ mối quan hệ giữa các loài nấm hình thành trong gia đình. Các tác giả sinh học đã chứng minh sự tồn tại bốn họ nấm khác nhau gilled, dẫn đến các mô tả về multifurca như một chi mới tách ra từ Russula

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lotsy, JP. (1907). Vorträge über botanische Stammesgeschichte [Lectures on botanical phylogeny, held at the Imperial University of Leiden] (bằng tiếng Đức). Jena, Germany: Gustav Fischer. tr. 708. Ấn phẩm cho phép truy cập mở - đọc miễn phí
  2. ^ Pegler DN, Young TW (1979). “The gasteroid Russulales”. Transactions of the British Mycological Society. 72 (3). tr. 353–388. doi:10.1016/S0007-1536(79)80143-6.
  3. ^ Calonge FD, Martín MP (2000). “Morphological and molecular data on the taxonomy of Gymnomyces, Martellia and Zelleromyces (Elasmomycetaceae, Russulales)” (PDF). Mycotaxon. 76. tr. 9–15. Ấn phẩm cho phép truy cập mở - đọc miễn phí
  4. ^ Earle FS. (1902). “A key to the North American species of Russula – I”. Torreya. 2 (7). tr. 101–103. JSTOR 40594086. Ấn phẩm cho phép truy cập mở - đọc miễn phí
  5. ^ Earle FS. (1902). “A key to the North American species of Russula – II”. Torreya. 2 (8). tr. 117–119. JSTOR 40594096. Ấn phẩm cho phép truy cập mở - đọc miễn phí
  6. ^ Gómez-Pignataro LD, Alfaro RM (1996). “Basidiomicetes de Costa Rica. De Russulae novae”. Revista de Biología Tropical (bằng tiếng Tây Ban Nha và Anh). 44 (Suppl. 4). tr. 25–37. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2017.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) Ấn phẩm cho phép truy cập mở - đọc miễn phí
  7. ^ Buyck B, Ovrebo CL (2002). “New and interesting Russula species from Panamá”. Mycologia. 94 (5). tr. 888–901. doi:10.2307/3761704. JSTOR 3761704. PMID 21156563. Ấn phẩm cho phép truy cập mở - đọc miễn phí
  8. ^ Singer R, Aurajuo I, Ivory MH (1983). “The ectotrophically mycorrhizal fungi of the neotropical lowlands, especially central Amazonia”. Beihefte zur Nova Hedwigia. tr. 1–352.
  9. ^ Sá MC, Baseia IG, Wartchow F (2013). “Checklist of Russulaceae from Brazil” (PDF). Mycotaxon. online 125. tr. 303. Ấn phẩm cho phép truy cập mở - đọc miễn phí
  10. ^ Courtecuisse R, Duhem B (2013). Champignons de France et d'Europe [Mushrooms of France and Europe]. Guide Delachaux (bằng tiếng Pháp). Paris: Delachaux & Niestlé. ISBN 978-2-603-02038-8.
  11. ^ Guo J, Karunarathna SC, Mortimer PE, Xu J, Hyde KD (2014). “Phylogenetic diversity of Russula from Xiaozhongdian, Yunnan, China, inferred from Internal Transcribed Spacer sequence data” (PDF). Chiang Mai Journal of Science. 41 (4). tr. 811–821.[liên kết hỏng]
  12. ^ Gorbunova IA. (2014). “Biota of agaricoid and gasteriod basidiomycetes of dryad tundras of the Altai-Sayan mountain area (Southern Siberia)”. Contemporary problems of Ecology. 7 (1). tr. 39–44. doi:10.1134/S1995425514010065.
  13. ^ Lee LS, Alexander IJ, Watling R (1997). “Ectomycorrhizas and putative ectomycorrhizal fungi of Shorea leprosula Miq. (Dipterocarpaceae)”. Mycorrhiza. 7 (2). tr. 63–81. doi:10.1007/s005720050165.
  14. ^ Natarajan KN, Senthilarasu G, Kumaresan V, Rivière T (2005). “Diversity in ectomycorrhizal fungi of a dipterocarp forest in Western Ghats” (PDF). Current Science. 88 (12). tr. 1893–1895. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2017. Ấn phẩm cho phép truy cập mở - đọc miễn phí
  15. ^ Verbeken A, Buyck B (2002). “Diversity and ecology of tropical ectomycorrhizal fungi in Africa”. Trong Watling R, Frankland JC, Ainsworth AM, Isaac S, Robinson CH (biên tập). Tropical Mycology: Macromycetes (PDF). Wallingford, UK: CAB International. tr. 11–21. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2017. Ấn phẩm cho phép truy cập mở - đọc miễn phí
  16. ^ Buyck B, Horak E (1999). “New taxa of pleurotoid Russulaceae”. Mycologia. 91 (3). tr. 532–537. doi:10.2307/3761355. JSTOR 3761355.
  17. ^ Bougher NL. (1996). “Diversity of ectomycorrhizal fungi associated with eucalypts in Australia”. Trong Brundett M, Dell B, Malajczuk N, Mingqin G (biên tập). Mycorrhizas for plantation forestry in Asia (PDF). ACIAR Proceedings. tr. 8–15. ISBN 978-1-86320-167-4. Ấn phẩm cho phép truy cập mở - đọc miễn phí
  18. ^ McNabb RFR. (1973). “Russulaceae of New Zealand 2. Russula Pers. ex S. F. Gray”. New Zealand Journal of Botany. 11 (4). tr. 673–730. doi:10.1080/0028825X.1973.10430308. Ấn phẩm cho phép truy cập mở - đọc miễn phí

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng quan về bang Tokyo Manji trong Tokyo Revengers
Tổng quan về bang Tokyo Manji trong Tokyo Revengers
Tokyo Manji Gang (東京卍會, Tōkyō Manji-Kai?), thường được viết tắt là Toman (東卍, Tōman?), là một băng đảng mô tô có trụ sở tại Shibuya, Tokyo
SPAC là gì và vì sao Vinfast lựa chọn SPAC để niêm yết trên sàn chứng khoán Nasdaq?
SPAC là gì và vì sao Vinfast lựa chọn SPAC để niêm yết trên sàn chứng khoán Nasdaq?
Trong niềm tự hào vì 1 công ty Việt Nam có thể niêm yết trên 1 trong những sàn giao dịch chứng khoán nổi tiếng nhất thế giới là Nasdaq của Mỹ
Giả thuyết về tên, cung mệnh của 11 quan chấp hành Fatui và Băng thần Tsaritsa
Giả thuyết về tên, cung mệnh của 11 quan chấp hành Fatui và Băng thần Tsaritsa
Tên của 11 Quan Chấp hành Fatui được lấy cảm hứng từ Commedia Dell’arte, hay còn được biết đến với tên gọi Hài kịch Ý, là một loại hình nghệ thuật sân khấu rất được ưa chuộng ở châu
Game slot là game gì? Mẹo chơi Slot game
Game slot là game gì? Mẹo chơi Slot game
Game slot hay Slot game, hay còn gọi là máy đánh bạc, máy xèng game nổ hũ, cách gọi nào cũng được cả