Russulaceae là một họ nấm trong bộ Russulales, bao gồm khoảng 1900 loài đã được ghi nhận. Đây là một họ nấm có sự đa dạng về loài cùng với phân bố rộng rãi trên toàn thế giới.
Họ Russulaceae lần đầu tiên được đặt tên bởi khoa học người ĐứcJohannes Paulus Lotsy bao gồm ba chi: Russula, Lactarius, và Russulina (nay được coi là một từ loại của Russula). Ông đã nhấn mạnh các đặc điểm như thịt thăn, mỡ dày, các bào tử nhọn, và sợi nơ sữa và các tế bào hình tròn (sphaerocytes). Một cách sử dụng trước đây của "Russulariées" bởi nhà nhân chủng học người PhápErnst Roze năm 1876. Không được coi là một ấn bản hợp lệ, vì việc chấm dứt Latin thích hợp cho hạng họ này quy định tại điều 18.4 của mã số danh mục không được sử dụng
Loại của Russulaceae bao gồm: Lactariaceae được Ernst Albert Gäumann (1926), Asterosporaceae bởi Fernand Moreau (1953), David Pegler và Elasmomycetaceae của Thomas Young (1979). Họ thứ hai được để chứa các loài có statismosporic (không buộc cai nghiện) và các tử bào đối xứng, bao gồm cả tiểu sinh học trong Elasmomyces, Gymnomyces, Martellia, và Zelleromyces. Calonge và Martín đã làm giảm Elasmomycetaceae thành các từ loại với họ Russulaceae khi phân tích phân tử khẳng định mối quan hệ di truyền gần gũi giữa các tiểu và của Agaricus
Phylogeny của Russulaceae; đường nét đứt sơ đồ của loại nấm Russulaceae
Nghiên cứu phát sinh loài phân tử 2008 đã làm rõ mối quan hệ giữa các loài nấm hình thành trong gia đình. Các tác giả sinh học đã chứng minh sự tồn tại bốn họ nấm khác nhau gilled, dẫn đến các mô tả về multifurca như một chi mới tách ra từ Russula
^Lotsy, JP. (1907). Vorträge über botanische Stammesgeschichte [Lectures on botanical phylogeny, held at the Imperial University of Leiden] (bằng tiếng Đức). Jena, Germany: Gustav Fischer. tr. 708.
^Earle FS. (1902). “A key to the North American species of Russula – I”. Torreya. 2 (7). tr. 101–103. JSTOR40594086.
^Earle FS. (1902). “A key to the North American species of Russula – II”. Torreya. 2 (8). tr. 117–119. JSTOR40594096.
^Gómez-Pignataro LD, Alfaro RM (1996). “Basidiomicetes de Costa Rica. De Russulae novae”. Revista de Biología Tropical (bằng tiếng Tây Ban Nha và Anh). 44 (Suppl. 4). tr. 25–37. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2017.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
^Courtecuisse R, Duhem B (2013). Champignons de France et d'Europe [Mushrooms of France and Europe]. Guide Delachaux (bằng tiếng Pháp). Paris: Delachaux & Niestlé. ISBN978-2-603-02038-8.
^Gorbunova IA. (2014). “Biota of agaricoid and gasteriod basidiomycetes of dryad tundras of the Altai-Sayan mountain area (Southern Siberia)”. Contemporary problems of Ecology. 7 (1). tr. 39–44. doi:10.1134/S1995425514010065.
^Lee LS, Alexander IJ, Watling R (1997). “Ectomycorrhizas and putative ectomycorrhizal fungi of Shorea leprosula Miq. (Dipterocarpaceae)”. Mycorrhiza. 7 (2). tr. 63–81. doi:10.1007/s005720050165.
^Verbeken A, Buyck B (2002). “Diversity and ecology of tropical ectomycorrhizal fungi in Africa”. Trong Watling R, Frankland JC, Ainsworth AM, Isaac S, Robinson CH (biên tập). Tropical Mycology: Macromycetes(PDF). Wallingford, UK: CAB International. tr. 11–21. Bản gốc(PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2017.
^Bougher NL. (1996). “Diversity of ectomycorrhizal fungi associated with eucalypts in Australia”. Trong Brundett M, Dell B, Malajczuk N, Mingqin G (biên tập). Mycorrhizas for plantation forestry in Asia(PDF). ACIAR Proceedings. tr. 8–15. ISBN978-1-86320-167-4.
^McNabb RFR. (1973). “Russulaceae of New Zealand 2. Russula Pers. ex S. F. Gray”. New Zealand Journal of Botany. 11 (4). tr. 673–730. doi:10.1080/0028825X.1973.10430308.
Tên của 11 Quan Chấp hành Fatui được lấy cảm hứng từ Commedia Dell’arte, hay còn được biết đến với tên gọi Hài kịch Ý, là một loại hình nghệ thuật sân khấu rất được ưa chuộng ở châu