Ryo Nishikido

Ryo Nishikido
Tên khai sinhRyo Nishikido
Tên gọi khácRyo-chan, Dokkun (by Yokoyama)
Sinh3 tháng 11, 1984 (40 tuổi)
Nguyên quánŌsaka (thành phố), Nhật Bản
Thể loạiPop, Pop rock
Nghề nghiệpHát, Diễn viên, Người viết bài hát,
Nhạc cụHát, Guitar, Harmonica, Bass, Trống, Saxophone, Piano
Năm hoạt động1997–nay
Hãng đĩaJohnny & Associates, Teichiku Records, Imperial Records

Ryo Nishikido (錦戸亮 Cẩm Hộ Lương?, sinh ngày 3 tháng 11 năm 1984) là ca sĩ, diễn viên, nhạc sĩ người Nhật Bản. Anh là thành viên của ban nhạc nam Nhật Bản Kanjani Eight và cũng là thành viên của nhóm idol nam NEWS hiện anh đã rời khỏi NEWS nhưng vẫn tiếp tục hoạt động ở Kanjani Eightcả hai nhóm đều dưới sự quản lý của tập đoàn giải trí Johnny & Associates.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Nishikido Ryo sinh ra tại Hyogo vào ngày 3 tháng 11 năm 1984 và lớn lên ở Osaka.

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Samurai Sensei (TV Asahi, 2015)
  • Gomen ne Seishun! (TBS, 2014)
  • Yorozu Uranaidokoro Onmyoya e Yokoso (Fuji TV, 2013)
  • Papadol! (TBS, 2012)
  • Zenkai Girl (Fuji TV, 2011)
  • Inu o Kau to Iu Koto (TV Asahi, 2011)
  • Bartender (TV Asahi, 2011, ep8)
  • JOKER Yurusarezaru Sosakan (Fuji TV, 2010)
  • Niini no Koto wo Wasurenaide (NTV, 2009)
  • Orthros no Inu (TBS, 2009)
  • Ryusei no Kizuna (TBS, 2008)
  • Last Friends (Fuji TV, 2008)
  • Attention Please SP (Fuji TV, 2008)
  • Isshun no Kaze ni Nare (Fuji TV, 2008)
  • 1 Litre no Namida SP (Fuji TV, 2007)
  • Attention Please SP (Fuji TV, 2007)
  • Kemarishi (KTV, 2006)
  • Dive to the Future (KTV, 2006)
  • Attention Please (Fuji TV, 2006)
  • 1 Litre no Namida (Fuji TV, 2005)
  • Ganbatte Ikimasshoi (2005)
  • Teruteru Kazoku (2004)
  • Card Queen (NHK, 2003)
  • Zenigetchu!! (ゼニゲッチュー!!) (NTV, 2001)
  • Shichinin no Samurai J ke no Hanran (七人のサムライ J家の反乱) (TV Asahi, 1999)
  • Binbo Doshin Goyocho (びんぼう同心御用帳) (TV Asahi, 1998)

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hitsuji no Ki (2018)
  • Eight Ranger 2 (2014)
  • Dakishimetai (2014)
  • Kencho Omotenashi Ka (2013)
  • Eight Ranger (2012)
  • Chonmage Purin (2010)

TV Shows (với Kanjani8)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Can!Jani (TV Asahi, 2008.10.04 – nay)
  • Jani-Ben (Kansai TV, 2007.05.02 – nay)
  • Mucha Buri (TV Tokyo, 2007.04.03 – 2008.03.25)
  • Oishinsuke (TV Asahi, 2007.04.23 – 2007.09.10)
  • Honjani (Kansai TV & Fuji TV, 2003.06.10 – 2007.04.25)
  • Suka J (TV Tokyo, 2005.10.04 – 2007.03.27)
  • Mugendai no Gimon (TV Tokyo, 2005.04.05 – 2005.09.27)
  • Urajani (TV Tokyo, 2004.04.06 – 2005.03.29)
  • J³Kansai (Kansai TV, 2002.10.02 – 2003.03.26)

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 15th Nikkan Sports Drama Grand Prix (Jul-Sep 2011): Best Supporting Actor (diễn viên phụ xuất sắc nhất) - Zenkai Girl
  • 13th Nikkan Sports Drama Grand Prix (Summer 2009): Best Supporting Actor (diễn viên phụ xuất sắc nhất) - Orthros no Inu
  • 12th Nikkan Sports Drama Grand Prix (Annual): Best Supporting Actor (diễn viên phụ xuất sắc nhất) - Last Friends
  • 12th Nikkan Sports Drama Grand Prix (Fall 2008): Best Supporting Actor (diễn viên phụ xuất sắc nhất) - Ryusei no Kizuna
  • 57th Television Drama Academy Awards: Best Supporting Actor (diễn viên phụ xuất sắc nhất) - Last Friends
  • 12th Nikkan Sports Drama Grand Prix (Spring 2008): Best Supporting Actor (diễn viên phụ xuất sắc nhất) - Last Friends
  • 7th Nikkan Sports Drama Grand Prix (2003-04): Best Newcomer (ngôi sao mới) - Teruteru Kazoku

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Mai Sơn Thất Quái và kế hoạch chu toàn của Dương Tiễn.
Mai Sơn Thất Quái và kế hoạch chu toàn của Dương Tiễn.
Tại True Ending của Black Myth: Wukong, chúng ta nhận được cú twist lớn nhất của game, hóa ra Dương Tiễn không phải phản diện mà trái lại, việc tiếp nhận Ý thức của Tôn Ngộ Không
Bạn biết những biện pháp bảo vệ mắt nào?
Bạn biết những biện pháp bảo vệ mắt nào?
Cùng tìm hiểu những biện pháp bảo vệ đôi mắt các bạn nhé
Ý nghĩa hoa văn của các khu vực Genshin Impact
Ý nghĩa hoa văn của các khu vực Genshin Impact
Thường phía sau lưng của những nhân vật sẽ có hoa văn tượng trưng cho vùng đất đó.
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Hiện tại thì cả tên cung mệnh lẫn tên banner của Kaveh đều có liên quan đến thiên đường/bầu trời, tên banner lão là 天穹の鏡 (Thiên Khung chi Kính), bản Việt là Lăng kính vòm trời, bản Anh là Empryean Reflection (Heavenly reflection