Sán bã trầu

Fasciolopsis
Fasciolopsis buski egg
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Platyhelminthes
Lớp (class)Trematoda
Phân lớp (subclass)Digenea
Bộ (ordo)Plagiorchiida (Echinostomida)
Phân bộ (subordo)Echinostomata
Họ (familia)Fasciolidae
Chi (genus)Fasciolopsis
Looss, 1899
Loài (species)F. buski
Danh pháp hai phần
Fasciolopsis buski
Morakote & Yano, 1990

Fasciolopsis (/ˌfæʃiˈlɒpss/[1] hay /fəˌʃ.ˈlɒpss/)[2] là một chi động vật. Chỉ có một loài được công nhận: Fasciolopsis buski, trong tiếng Việt gọi là sán bã trầu.

Fasciolopsis buski

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải phẫu chung của sán bã trầu.

Đây là một loài ký sinh trùng đáng chú ý có tầm quan trọng về y tế ở người và tầm quan trọng thú y ở lợn. Nó là loài ký sinh trùng phổ biến ở người và lợn và là phổ biến nhất ở miền Nam và Đông Nam Á. Sán bã trầu khác với hầu hết các loài sán sống ký sinh ở các loài động vật có vú lớn ở chỗ chúng sống trong ruột chứ không phải là gan như các loài Fasciola. Fasciolopsis buski thường xâm chiếm khu vực trên của ruột non, nhưng trong nhiễm nặng chúng cũng có thể được tìm thấy trong dạ dày và vùng dưới của ruột. Fasciolopsis buski là nguyên nhân của tình trạng bệnh lý bệnh sán lá ruột lợn (fasciolopsiasis).[3]

Tại London, George Busk lần đầu mô tả Fasciolopsis buski vào năm 1843 sau khi tìm thấy nó trong tá tràng của một thủy thủ. Sau nhiều năm nghiên cứu và tự thử nghiệm cẩn thận, năm 1925, Claude Heman Barlow đã xác định vòng đời của chúng trong con người.[4][5][6]

Sán bã trầu có tên khoa học là Fasiolopsis buski. Kích thước dài 2– 5 cm, rộng 8-20mm, dày 0,5-3mm. Đối tượng là người và lợn (ký sinh ở tá tràng người và ruột non lợn). Lây nhiễm qua đường tiêu hóa. Vật chủ trung gian là ốc gạo, ốc mút. Cơ quan sinh dục phát triển.

Cách tiêu diệt là uống thuốc tẩy sán.

Cách phòng tránh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Rửa rau sạch hoặc nấu chín khi ăn.
  • Vệ sinh môi trường.
  • Ăn chín uống sôi.
  • Vệ sinh sạch sẽ. 
  • Tẩy sán 6 tháng 1 lần.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ us dict: făsh′·ē·ō·lŏp′·sĭs
  2. ^ us dict: fə·shī′·ō-
  3. ^ Roberts L. S., Janovy J., Jr. (2009). "Foundations of Parasitology." McGraw Hill, New York, USA, pp. 272–273. ISBN 0-07-302827-4
  4. ^ Barlow, Claude Heman (1921). “Experimental Ingestion of the Ova of Fasciolopsis buski; Also the Ingestion of Adult Fasciolopsis buski for the Purpose of Artificial Infestation”. The Journal of Parasitology. 8 (1): 40–44. doi:10.2307/3270940. JSTOR 3270940.
  5. ^ Dr. Claude Heman Barlow Lưu trữ 2017-12-13 tại Wayback Machine. Barlowgenealogy.com. Truy cập 2012-12-18.
  6. ^ Barlow, Claude Heman (1925). “The Life Cycle of the Human Intestinal Fluke Fasciolopsis Buski (Lankester)”. American Journal of Hygiene: 98.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Ngôn ngữ của trầm cảm - Language use of depressed and depression
Ngôn ngữ của trầm cảm - Language use of depressed and depression
Ngôn ngữ của người trầm cảm có gì khác so với người khỏe mạnh không?
Cốt lõi của
Cốt lõi của "kiệt sức vì công việc" nằm ở "mức độ hài lòng với bản thân"?
Nếu bạn cảm thấy suy kiệt, bắt đầu thấy ghét công việc và cho rằng năng lực chuyên môn của mình giảm sút, bạn đang có dấu hiệu kiệt sức vì công việc.
Thủ lĩnh Ubuyashiki Kagaya trong Kimetsu no Yaiba
Thủ lĩnh Ubuyashiki Kagaya trong Kimetsu no Yaiba
Kagaya Ubuyashiki (産屋敷 耀哉 Ubuyashiki Kagaya) Là thủ lĩnh của Sát Quỷ Đội thường được các Trụ Cột gọi bằng tên "Oyakata-sama"
Cảm nhận sách: lối sống tối giản thời công nghệ số - Cal Newport
Cảm nhận sách: lối sống tối giản thời công nghệ số - Cal Newport
Cuốn sách “lối sống tối giản thời công nghệ số” là một tập hợp những quan điểm, suy tư của Cal Newport về cách sử dụng công nghệ ngày nay