Sán cá

Sán cá
Proglottids of D. latum
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Platyhelminthes
Lớp (class)Cestoda
Phân lớp (subclass)Eucestoda
Bộ (ordo)Pseudophyllidea
Họ (familia)Diphyllobothriidae
Chi (genus)Diphyllobothrium
Species

D. latum
D. pacificum
D. cordatum
D. ursi
D. dendriticum
D. lanceolatum
D. dalliae
D. yonagoensis

D. nihonkaiense=D. klebanovskii

Sán cá (Danh pháp khoa học: Diphyllobothrium) là một chi sán ký sinh trùng đường ruột khá phổ biến. Trên thế giới khoảng 20 triệu người mắc bệnh sán dải cá. Sán dải cá gặp ở các quốc gia thuộc châu Âu, châu Á và châu Mỹ.

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng là một trong những loại sán ký sinh (sán lải) dài nhất, từ 3 tới 10 m. Trong nước ngọt, trứng sán từ phân người nở ra ấu trùng và làm mồi ăn cho tôm tép. Cá lại ăn tôm tép và ấu trùng trưởng thành sán cá. Sán cá có ở khắp nơi nhất là những vùng nước cống rãnh ô nhiễm. Người mắc bệnh khi ăn cá sống có nhiễm sán.

Khi người (hoặc chó, mèo, chồn) ăn cá có ấu trùng plerocecoid; vào ruột non ấu trùng bám vào thành ruột bằng hai rãnh hút, hấp thụ các chất dinh dưỡng qua thẩm thấu đặc biệt sán hấp thụ sinh tố B12 rất nhiều nên bệnh nhân có hội chứng thiếu máu, đây là trạng thái thiếu máu do thiếu hụt B12, kiểu Biermer có hồng cầu to, non. Trong ruột, sán sẽ hút sinh tố B12 và gây ra bệnh thiếu hồng huyết cầu. Bệnh nhân cũng hay buồn nôn, tiêu chảy. Để phòng ngừa bệnh, cần nấu chín cá trước khi ăn. Triệu chứng rõ ràng khi nhiễm nhiều sán. Triệu chứng thường đau bụng, chán ăn, sụt cân[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • “DPDx - Diphyllobothriasis”. CDC Division of Parasitic Diseases. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2007.
  • “UDiphyllobothrium spp”. Bad Bug Book. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2009.
  • Janovy, John; Roberts, Larry S. (2005). Foundations of Parasitology (ấn bản thứ 7). McGraw-Hill Education (ISE Editions). ISBN 0-07-111271-5.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  • Bonsdorff, B von: Diphyllobothriasis in Man. Academic Press, London, 1977
  • Keas, B. E: Microscopy - Diphyllobothrium latum. Michigan State University, East Lancing, 1999
  1. ^ “Thông tin của Viện”. Truy cập 11 tháng 8 năm 2015.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tóm tắt One Piece chương 1097: Ginny
Tóm tắt One Piece chương 1097: Ginny
Kuma năm nay 17 tuổi và đã trở thành một mục sư. Anh ấy đang chữa lành cho những người già nghèo khổ trong vương quốc bằng cách loại bỏ nỗi đau trên cơ thể họ bằng sức mạnh trái Ác Quỷ của mình
Thông tin nhân vật Oshino Shinobu - Monogatari Series
Thông tin nhân vật Oshino Shinobu - Monogatari Series
Oshino Shinobu (忍野 忍, Oshino Shinobu) là một bé ma cà rồng bí ẩn
Tâm lý học và sự gắn bó
Tâm lý học và sự gắn bó
Lại nhân câu chuyện về tại sao chúng ta có rất nhiều hình thái của các mối quan hệ: lãng mạn, bi lụy, khổ đau
Game slot là game gì? Mẹo chơi Slot game
Game slot là game gì? Mẹo chơi Slot game
Game slot hay Slot game, hay còn gọi là máy đánh bạc, máy xèng game nổ hũ, cách gọi nào cũng được cả