Sân bay quốc tế Khartoum

Khartoum International Airport
IATA: KRT - ICAO: HSSS
Tóm tắt
Kiểu sân bayquân sự/dân sự
Phục vụKhartoum
Độ cao AMSL 1.265 ft (386 m)
Tọa độ 15°35′22,19″B 32°33′11,38″Đ / 15,58333°B 32,55°Đ / 15.58333; 32.55000
Đường băng
Hướng Chiều dài Bề mặt
ft m
18/36 9.777 2.980 Asphalt

Sân bay quốc tế Khartoum (IATA: KRT, ICAO: HSSS) là một sân bay oqr Khartoum, thủ đô Sudan.

Sân bay này sẽ được thay bằng một sân bay mới nằm cách Omdurman 48 km về phía nam vào năm 2010.

Các hãng hàng không và các điểm đến[sửa | sửa mã nguồn]

Vận chuyển hành khách[sửa | sửa mã nguồn]

Hãng hàng khôngCác điểm đến
Air Arabia Sharjah
Air WestEl Geneina, El Fasher, El Obeid, Juba, Nyala, Port Sudan, Sharjah
Bahrain Air Bahrain, Dammam[1]
British Midland International Beirut [ngưng từ ngày 1/10/2012], London-Heathrow [ngưng từ ngày 1/10/2012]
EgyptAir Cairo
Emirates Dubai
Eritrean AirlinesAsmara
Ethiopian Airlines Addis Ababa, Bahir Dar, Mekelle
Etihad Airways Abu Dhabi
Flydubai Dubai, Port Sudan
Flying Carpet Beirut
Gulf Air Bahrain
Kenya Airways Cairo, Nairobi
KLMAmsterdam, Addis Ababa
LufthansaFrankfurt, Addis Ababa
Marsland Aviation El Daein, El Fasher, El Geneina, El Obeid, Juba, Malakal, Nairobi, Nyala, Rumbek
Nas Air Jeddah, Riyadh
Nasair Asmara
Nova Airlines El Fasher, Nyala, Port Sudan
Qatar Airways Doha
Royal Jordanian Amman-Queen Alia
Saudia Jeddah, Riyadh
Sudan Airways Abu Dhabi, Addis Ababa, Amman, Asmara, Cairo, Damascus, Doha, Dubai, El Fasher, El Obeid, Jeddah, Juba, Kano, Kassala, Malakal, Nyala, Port Sudan, Riyadh, Tripoli, Wadi Halfa
Sun Air Cairo, Damascus, Entebbe, Juba, Port Sudan, Nyala
Syrian Air Damascus
Turkish Airlines Istanbul-Atatürk, Mogadishu
Yemenia Sana'a

Vận tải hàng hóa[sửa | sửa mã nguồn]

Hãng hàng khôngCác điểm đến
AirTaxi Cairo, Dubai, El Geneina, El Obied, ElFasher, Juba, Kampala, Kenya, Malakal, Nyala, Rumbek, Sharjah, Wau[2]
Etihad Crystal Cargo Abu Dhabi
Qatar Airways CargoDoha
Air Cargo GermanyFrankfurt-Hahn,Johannesburg
Martinair Cargo[3] Amsterdam, Nairobi
Saudia CargoJeddah
Ethiopian CargoAddis Ababa,Liege
Emirates Sky CargoDubai

Tai nạn và sự cố[sửa | sửa mã nguồn]

The wreckage of an aircraft pushed to the side of the runway. Photographed August 2005.
  • Chuyến bay 109 của Sudan Airways: Ngày 10 tháng 6 năm 2008, một chiếc máy bay từ Amman, Jordan hạ cánh và trong khi lăn bánh vào nhà ga, động cơ bên phải phát cháy và lửa đã lan nhanh chónh. Các báo sơ bộ cho rằng có khoảng từ 100-200 hành khách tử vong nhưng thực tế có 28 người chết, 123 người sống sót và 53 người chưa được tính đến.[4]
  • Dữ liệu hàng không thế giới thông tin về sân bay cho HSSS

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2012.
  2. ^ airtaxisudan.com
  3. ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2012.
  4. ^ “Dozens die in Sudan jet inferno”. BBC News. 6 tháng 10 năm 2008.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thông tin nhân vật Oshino Shinobu - Monogatari Series
Thông tin nhân vật Oshino Shinobu - Monogatari Series
Oshino Shinobu (忍野 忍, Oshino Shinobu) là một bé ma cà rồng bí ẩn
Một chút đọng lại về
Một chút đọng lại về " Chiến binh cầu vồng"
Nội dung cuốn sách là cuộc sống hàng ngày, cuộc đấu tranh sinh tồn cho giáo dục của ngôi trường tiểu học làng Muhammadiyah với thầy hiệu trưởng Harfan
Nhân vật Narberal Gamma (Nabe) - Overlord
Nhân vật Narberal Gamma (Nabe) - Overlord
Narberal Gamma (ナ ー ベ ラ ル ・ ガ ン マ, Narberal ・ Γ) là một hầu gái chiến đấu doppelgänger và là thành viên của "Pleiades Six Stars
Review cuốn sách I, Robot: The Illustrated Screenplay của Harlan Ellison
Review cuốn sách I, Robot: The Illustrated Screenplay của Harlan Ellison
I, Robot: The Illustrated Screenplay vốn ban đầu là một kịch bản do Harlan Ellison viết hồi cuối thập niên 70