Sân bay quốc tế Washington Dulles

Washington Dulles International Airport
IATA: IAD - ICAO: KIAD
Tóm tắt
Kiểu sân baypublic
Cơ quan điều hànhMetropolitan Washington Airports Authority (MWAA)
Phục vụWashington, D.C.
Độ cao AMSL 313 ft (95.4 m)
Tọa độ 38°56′40″B 77°27′21″T / 38,94444°B 77,45583°T / 38.94444; -77.45583
Đường băng
Hướng Chiều dài Bề mặt
ft m
1L/19R 11.501 3.506 Bê tông
1R/19L 11.500 3.505 Bê tông
12/30 10.501 3.201 Bê tông
1/19 9.500 2.895 Mở cửa năm 2008
12R/30L 10.500(est.) 3.200 {est.) Đường băng quy hoạch
Toàn cảnh khu vực

Sân bay quốc tế Washington Dulles (tiếng Anh: Washington Dulles International Airport) (IATA: IAD, ICAO: KIAD) phục vụ cho Đại đô thị Washington, D.C. (Vùng đô thị Baltimore-Washington). Tên sân bay này được đặt theo John Foster Dulles - ngoại trưởng Hoa Kỳ dưới thời tổng thống Dwight D. Eisenhower. Đây là sân bay trung tâm của hãng United Airlines và là một thành phố trọng tâm (focus city) của hàng JetBlue Airways.

Sự khởi đầu của hãng Hàng không giá rẻ (low-cost carrier) Independence Air năm 2004 đã khiến Sân bay quốc tế này xếp từ vị trí sân bay bận rộn thứ 24 lên vị trí thứ năm và trở thành một trong 10 Sân bay bận rộn nhất thế giới. Vào những ngày cao điểm nhất, sân bay này phục vụ 600 chuyến bay giá rẻ/ngày. Hãng Independence, kết hợp dịch vụ của các hãng hàng không JetBlueAirTran, đã khiến cho Dulles trở thành trung tâm của các hãng hàng không giá rẻ lớn nhất Hoa Kỳ. Hiện tại, trong một ngày điển hình, sân bay Dulles phục vụ 1800 đến 2000 chuyến bay – so với 1000 đến 1200 chuyến/ngày năm 2003. Đây là sân bay cửa ngõ cho các chuyến bay xuyên Đại Tây Dương ở bờ đông Hoa Kỳ. Gần đây, với sự nhượng lại của hãng Independence Air, JetBlue đã dần dần mở rộng hoạt động focus city tại sân bay Dulles bằng 6 chuyến bay thẳng hàng ngày đến BostonThành phố New York. Hãng này cũng phục vụ các chuyến bay thẳng đến Long Beach, Oakland, Ft. Lauderdale, Las Vegas, West Palm BeachSan Diego, khiến cho JetBlue trở thành hãng lớn thứ 2 tại sân bay Dulles xét về các điểm đến trực tiếp. Diện tích của sân bay là 13.000 mẫu Anh (52,6 km²) đất,[1] cách trung tâm thủ đô Washington 26 dặm (41,6 km), nằm giữa biên giới 2 hạt (county – tương đương cấp tỉnh) Hạt FairfaxHạt Loudoun, tiểu bang Virginia. Sân bay này tọa lạc một phần ở Chantilly và một phần ở Dulles (Virginia), phía tây Herndon và tây nam Sterling. Năm 1958, làng Willard đã được giải toả để xây sân bay này. Sân bay quốc tế Washington Dulles do Cơ quan quản lý sân bay vùng đô thị Washington (Metropolitan Washington Airports Authority) (MWAA) vận hành và quản lý. Năm 2005, sân bay này phục vụ 25 triệu khách. Vào một ngày điển hình, hơn 60.000 hành khách đi qua Washington Dulles đến và từ hơn 125 điểm đến trên khắp thế giới.[2][3]

Các nhà ga

[sửa | sửa mã nguồn]
Trần của nhà ga được treo bằng một đường cong lịch lãm bên trên khu làm thủ tục lên máy bay.

Nhà ga chính thiết kế đẹp mắt với các móc xích treo tạo ra một khu vực khéo kín rộng rãi được không có cột chống đỡ. Đây là nơi làm thủ tục lên máy bay, băng truyền hành lý, các khu vực thông tin cũng như khu xử lý thủ tục nhập cảnh cho hành khách đến quốc tế. Có 2 loạt cổng ở tòa nhà ga chính.

Các cổng "H"

[sửa | sửa mã nguồn]

Các cổng "Z"

[sửa | sửa mã nguồn]

Midfield Terminals

[sửa | sửa mã nguồn]

There are three midfield terminal buildings: One contains the A and B Midfield Concourses, another the C and D Midfield Concourses, and the last the G Midfield Concourse. The C and D Concourses, completed in 1983, were designed to be temporary. Their replacements are under development. The A and B Concourses are the first of the permanent Midfield Concourses.

Midfield Concourse A

[sửa | sửa mã nguồn]
  • United Airlines
    • United Express operated by Chautauqua Airlines (Boston, Buffalo, Columbus, Greensboro, Harrisburg, Indianapolis, Manchester (NH), Rochester (NY), Toronto)
    • United Express operated by Colgan Air (Allentown, Binghamton, Charleston (WV), Charlottesville, State College, White Plains)
    • United Express operated by GoJet Airlines (Cincinnati/Northern Kentucky, Kansas City, Portland (ME), San Antonio, Syracuse)
    • United Express operated by Mesa Airlines (Atlanta, Austin, Birmingham (AL), Boston, Buffalo, Charlotte, Cleveland, Columbia, Daytona Beach, Detroit, Greensboro, Greenville/Spartanburg, Hartford, Jacksonville, Kansas City, Manchester (NH), Minneapolis/St. Paul, Nashville, Newark, New York-JFK, New York-LaGuardia, Myrtle Beach, Norfolk, Philadelphia, Pittsburgh, Portland (ME), Raleigh/Durham, Rochester (NY), Savannah)
    • United Express operated by Trans States Airlines (Albany, Burlington, Dayton, Harrisburg, Hartford, Knoxville, Manchester (NH), Newark, New Orleans, Norfolk, Providence, Raleigh/Durham, Richmond, Roanoke, Syracuse, St. Louis)

Midfield Concourse B

[sửa | sửa mã nguồn]

Midfield Concourse C

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Air Canada
  • Lufthansa (Frankfurt)
  • United Airlines (Albuquerque, Amsterdam, Beijing [Currently requires connection via Chicago-O'Hare; Non-stop service starts ngày 25 tháng 3 năm 2007/pending gov't approval], Boston, Brussels, Buenos Aires-Ezeiza, Bermuda, Calgary [starts May, 2007], Chicago-O'Hare, Denver, Edmonton [starts May, 2007], Fort Myers [starts late october], Frankfurt, Hartford, Kuwait City [starts Oct. 28, 2006], London-Heathrow, Los Angeles, Mexico City, Montego Bay, Montevideo, Munich, Nassau, New Orleans, New York-LaGuardia, Oakland, Oranjestad, Paris-Charles de Gaulle, Phoenix, Portland (OR), Punta Cana, Rio de Janeiro-Galeão, Rome-Fiumicino [starts ngày 1 tháng 4 năm 2007/Pending Gov't Approval], Sacramento, San Diego, San Francisco, San Jose (CA), São Paulo-Guarulhos, Seattle/Tacoma, St. Maarten, St. Thomas, Tokyo-Narita [starts Oct. 28, 2006], Tucson [starts Oct. 31, 2006] Vancouver, West Palm Beach [starts December 2006], Zurich)
    • Ted operated by United Airlines (Cancún, Fort Lauderdale, Las Vegas, Miami, Orlando, San Juan, Tampa)
    • United Express (See Concourse A)
    • United Express operated by Shuttle America (Albany, Atlanta, Dallas/Fort Worth, Halifax, Hartford, Houston-Intercontinental, Indianapolis, Minneapolis/St. Paul, Montréal, Raleigh/Durham, Toronto)

Midfield Concourse D

[sửa | sửa mã nguồn]
A mirrored display confronts travelers at the entrance to Concourse D

Airline Lounges

[sửa | sửa mã nguồn]

Star Alliance members without a lounge offer access to the United Red Carpet Club lounges or the ANA Lounge, while other airlines who do not operate a lounge of their own offer access to lounges of partner airlines.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Facts About Washington Dulles International Airport”. Metropolitan Washington Airports Authority. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2011.
  2. ^ “Washington Dulles International Airport (IAD) Air Traffic Statistics”. Metropolitan Washington Airports Authority. 2014. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2015.
  3. ^ “Air Service Maps – IAD”. Metropolitan Washington Airports Authority. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2010.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Download Anime Kyokou Suiri VietSub
Download Anime Kyokou Suiri VietSub
Năm 11 tuổi, Kotoko Iwanga bị bắt cóc bởi 1 yêu ma trong 2 tuần và được yêu cầu trở thành Thần trí tuệ
Giả thuyết về tên, cung mệnh của 11 quan chấp hành Fatui và Băng thần Tsaritsa
Giả thuyết về tên, cung mệnh của 11 quan chấp hành Fatui và Băng thần Tsaritsa
Tên của 11 Quan Chấp hành Fatui được lấy cảm hứng từ Commedia Dell’arte, hay còn được biết đến với tên gọi Hài kịch Ý, là một loại hình nghệ thuật sân khấu rất được ưa chuộng ở châu
Phong trụ Sanemi Shinazugawa trong  Kimetsu no Yaiba
Phong trụ Sanemi Shinazugawa trong Kimetsu no Yaiba
Sanemi Shinazugawa (Shinazugawa Sanemi?) là một trụ cột của Demon Slayer: Kimetsu no Yaiba
Vật phẩm thế giới Five Elements Overcoming - Overlord
Vật phẩm thế giới Five Elements Overcoming - Overlord
Five Elements Overcoming Hay được biết đến với cái tên " Ngũ Hành Tương Khắc " Vật phẩm cấp độ thế giới thuộc vào nhóm 20 World Item vô cùng mạnh mẽ và quyền năng trong Yggdrasil.