Sân bay quốc tế Phoenix Sky Harbor | |||
---|---|---|---|
| |||
Thông tin chung | |||
Kiểu sân bay | Công | ||
Chủ sở hữu | Thành phố Phoenix | ||
Cơ quan quản lý | Phoenix Airport System | ||
Thành phố | Phoenix, Arizona | ||
Vị trí | Phoenix, Arizona | ||
Phục vụ bay cho | |||
Độ cao | 1,135 ft / 346 m | ||
Tọa độ | 33°26′3″B 112°00′42″T / 33,43417°B 112,01167°T | ||
Trang mạng | www.skyharbor.com | ||
Maps | |||
FAA airport diagram | |||
Đường băng | |||
Bãi đáp trực thăng | |||
Thống kê (2010) | |||
Tổng lượt chuyến | 449.351 | ||
Tổng lượng khách lên máy bay | 19.225.050 | ||
Tổng cộng lượng khách | 38.554.530 | ||
Tấn hàng hóa | 276.338 | ||
Nguồn: Federal Aviation Administration[1] |
Sân bay quốc tế Phoenix Sky Harbor (tiếng Anh: Phoenix Sky Harbor International Airport) (IATA: PHX, ICAO: KPHX, LID FAA: PHX) là một sân bay hỗn hợp quân sự dân dụng nằm cách 3 dặm Anh (4,8 km) về phía đông nam khu kinh doanh trung tâm của thành phố Phoenix, quận Maricopa, Arizona, Hoa Kỳ. Đây là sân bay lớn nhất và bận rộn nhất của Arizona, và sân bay thương mại lớn nhất ở miền Tây Nam Mỹ.
Trong năm 2010, sân bay phục vụ 38.554.530 lượt khách, làm cho nó là sân bay bận rộn nhất thứ chín tại Hoa Kỳ về hành khách và một trong số 15 sân bay bận rộn nhất trên thế giới với 90 triệu đô la Mỹ tác động kinh tế hàng ngày. Trên cơ sở hàng ngày, sân bay xử lý khoảng 1.252 lượt chuyến bay đến và khởi hành, cùng với 103.630 hành khách mỗi ngày, và hơn 675 tấn hàng hóa xử lý. Cục Hàng không Liên bang (FAA) các hồ sơ cho thấy các sân bay đã có 18.853.719 lượt hành khách lên máy bay thương mại (enplanements) trong năm 2009 và 19.225.050 lên máy bay trong năm 2010.
Hãng hàng không | Các điểm đến |
---|---|
ABX Air | Cincinnati |
Ameriflight | Los Angeles, Tijuana |
DHL Express vận hành bởi ABX Air | San Diego |
FedEx Feeder vận hành bởi Empire Airlines | Flagstaff, Lake Havasu City, Yuma |
FedEx Express | Indianapolis, Memphis, Oakland |
FedEx Feeder vận hành bởi Corporate Air | Billings |
UPS Airlines | Louisville |