Sói Manitoba

Sói Manitoba
Sói Manitoba
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Carnivora
Họ (familia)Canidae
Chi (genus)Canis
Loài (species)C. lupus
Phân loài (subspecies)griseoalbus
Danh pháp hai phần
Canis lupus
Linnaeus, 1753
Danh pháp ba phần
Canis lupus
Phạm vi phân bố
Phạm vi phân bố
Danh pháp đồng nghĩa[1]
  • knightii (Anderson, 1945)

Sói Manitoba (Canis lupus griseoalbus), còn được gọi là sói xám trắng,[2] là một phân loài đã tuyệt chủng của sói xám sinh sống ở phía nam Lãnh thổ Tây Bắc, phía bắc Alberta, Saskatchewan và nam trung tâm Manitoba. Phân loài sói này được công nhận là phân loài Canis lupus trong cơ quan phân loại loài động vật có vú của thế giới (2005) (Mammal Species of the World (2005).[3]).

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào đầu thế kỷ 19, John Richardson lần đầu tiên lập danh mục sói Manitoba và đặt tên nó là phân loại.[4] Bản thân loài này được đánh giá cao về lông của nó [5] và bị săn bắt tuyệt chủng trong tự nhiên vào đầu thế kỷ 20. Tuy nhiên, các mẫu vật được giữ và nuôi trong điều kiện nuôi nhốt và tái xuất hiện vào năm 1995 tại khu vực xung quanh Công viên Quốc gia Yellowstone. Điều này đã dẫn đến một sự phản đối kịch liệt trong khu vực và ở Colorado, vì loài này lớn hơn nhiều so với loài gỗ tự nhiên đối với khu vực và sự ăn thịt quá mức là mối quan tâm cao.[6][7]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Wozencraft, W. C. (2005). “Order Carnivora”. Trong Wilson, D. E.; Reeder, D. M. (biên tập). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference . Johns Hopkins University Press. tr. 532–628. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  2. ^ Murray Wrobel (2007). Elsevier's Dictionary of Mammals: In Latin, English, German, French and Italian. Elsevier. tr. 69–. ISBN 978-0-444-51877-4. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ Wozencraft, W. C. (2005). “Order Carnivora”. Trong Wilson, D. E.; Reeder, D. M. (biên tập). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference . Johns Hopkins University Press. tr. 575–577. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494. url=https://books.google.com/books?id=JgAMbNSt8ikC&pg=PA576
  4. ^ Sir John Richardson; Clarence Stuart Houston (1994). Arctic Ordeal: The Journal of John Richardson, Surgeon-Naturalist With Franklin 1820–1822. McGill-Queen's Press – MQUP. tr. 250–. ISBN 978-0-7735-1223-8. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2012.
  5. ^ "Extra fine Manitoba Wolf scarf" – The Pittsburgh Press. News.google.com (1920-08-24). Truy cập 2012-12-29.
  6. ^ "Colorado Now Being Invaded By A Foreign Enemy!" – Western Institute for Study of the Environment Lưu trữ 2012-04-20 tại Wayback Machine. Westinstenv.org (2010-04-03). Truy cập 2012-12-29.
  7. ^ "The truth about wolves"[liên kết hỏng]. The Big Sky Weekly (2011-02-19). Truy cập 2012-12-29.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn cày Genshin Impact tối ưu và hiệu quả nhất
Hướng dẫn cày Genshin Impact tối ưu và hiệu quả nhất
Daily Route hay còn gọi là hành trình bạn phải đi hằng ngày. Nó rất thú vị ở những ngày đầu và rất rất nhàm chán về sau.
Download Anime Kyokou Suiri VietSub
Download Anime Kyokou Suiri VietSub
Năm 11 tuổi, Kotoko Iwanga bị bắt cóc bởi 1 yêu ma trong 2 tuần và được yêu cầu trở thành Thần trí tuệ
Hẹn hò qua dating app - làm gì sau buổi first date
Hẹn hò qua dating app - làm gì sau buổi first date
Việc chúng ta cần làm ngay lập tức sau first date chính là xem xét lại phản ứng, tâm lý của đối phương để từ đó có sự chuẩn bị phù hợp, hoặc là từ bỏ
Tổng hợp các shop quần áo TAOBAO đã cập bến trên Shopee
Tổng hợp các shop quần áo TAOBAO đã cập bến trên Shopee
Không cần đặt hàng qua trung gian cầu kỳ lại hay trôi nổi lạc hàng, lưu ngay 6 tọa độ đồ nam Taobao cực xịn trên shopee