Sói núi Cascade

Sói núi Cascade
núi Cascade
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Carnivora
Họ (familia)Canidae
Chi (genus)Canis
Loài (species)C. lupus
Phân loài (subspecies)fuscus
Danh pháp hai phần
Canis lupus
Linnaeus, 1753
Danh pháp ba phần
Canis lupus
Phạm vi phân bố
Phạm vi phân bố
Danh pháp đồng nghĩa[1]
  • gigas (Townsend, 1850)

Sói núi Cascade ( Canis lupus fuscus ) là một phân loài tuyệt chủng của sói xám đã từng được tìm thấy ở British Columbia, Oregon, và Washington.[2] Phân loài này đã tuyệt chủng vào năm 1940. Ban đầu nó được xác định là một loài riêng biệt của Richardson vào năm 1839 [3] và từ những con sói khác trong khu vực bởi Edward Goldman vào năm 1945.[4] Phân loài sói này được công nhận là phân loài Canis lupus trong cơ quan phân loại loài động vật có vú của thế giới (2005) (Mammal Species of the World (2005).[5]) Nó được mô tả là một con sói màu quế có kích thước 165 cm và nặng 36–49 kg.[6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Wozencraft, W. C. (2005). “Order Carnivora”. Trong Wilson, D. E.; Reeder, D. M. (biên tập). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference . Johns Hopkins University Press. tr. 532–628. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  2. ^ Charles Bergman (2003). Wild Echoes: Encounters With the Most Endangered Animals in North America. University of Illinois Press. tr. 256–. ISBN 978-0-252-07125-6.
  3. ^ Joshua Ross Ginsberg; David David Whyte Macdonald (1990). Foxes, Wolves, Jackals, and Dogs: An Action Plan for the Conservation of Canids. IUCN. tr. 6–. ISBN 978-2-88032-996-9.
  4. ^ Barry Lopez (2004). Of Wolves and Men. Simon and Schuster. tr. 13–. ISBN 978-0-7432-4936-2.
  5. ^ Wozencraft, W. C. (2005). “Order Carnivora”. Trong Wilson, D. E.; Reeder, D. M. (biên tập). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference . Johns Hopkins University Press. tr. 575–577. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494. url=https://books.google.com/books?id=JgAMbNSt8ikC&pg=PA576
  6. ^ The Encyclopedia of Vanished Species by David Day, Universe Books ltd. 1981. ISBN 0-947889-30-2
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Review] Bí Mật Nơi Góc Tối – Từ tiểu thuyết đến phim chuyển thể
[Review] Bí Mật Nơi Góc Tối – Từ tiểu thuyết đến phim chuyển thể
Dù bạn vẫn còn ngồi trên ghế nhà trường, hay đã bước vào đời, hy vọng rằng 24 tập phim sẽ phần nào truyền thêm động lực, giúp bạn có thêm can đảm mà theo đuổi ước mơ, giống như Chu Tư Việt và Đinh Tiễn vậy
Review cuốn sách I, Robot: The Illustrated Screenplay của Harlan Ellison
Review cuốn sách I, Robot: The Illustrated Screenplay của Harlan Ellison
I, Robot: The Illustrated Screenplay vốn ban đầu là một kịch bản do Harlan Ellison viết hồi cuối thập niên 70
Nhân vật Tsuyuri Kanao trong Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tsuyuri Kanao trong Kimetsu no Yaiba
Tsuyuri Kanao「栗花落 カナヲ Tsuyuri Kanao」là một Thợ Săn Quỷ. Cô là em gái nuôi của Kochou Kanae và Kochou Shinobu đồng thời cũng là người kế vị của Trùng Trụ Shinobu
Nhật thực: Sự kỳ diệu của tự nhiên HAY sự báo thù của quỷ dữ?
Nhật thực: Sự kỳ diệu của tự nhiên HAY sự báo thù của quỷ dữ?
Từ thời xa xưa, con người đã cố gắng để tìm hiểu xem việc mặt trời bị che khuất nó có ảnh hưởng gì đến tương lai