Sông Kuban

Sông Kuban
Vị trí
Quốc giaNga
Đặc điểm địa lý
Thượng nguồnElbrus
 • cao độ3.400 m (11.200 ft)
Cửa sôngBiển Azov
• cao độ
0 m (0 ft)
Độ dài870 km (540 mi)
Diện tích lưu vực57.900 km2 (22.400 dặm vuông Anh)
Lưu lượng425 m3/s (15.000 cu ft/s) (trung bình, đạt lưu lượng lớn nhất gần Krasnodar)
Đặc trưng lưu vực
• tả ngạnUrup, Laba, Belaya


Sông Kuban (Nga: Куба́нь, IPA: [kuˈbanʲ]; tiếng Adyghe: Псыжъ hay Псыжь, IPA: [psəʑ]; tiếng Abaza: Къвбина, Q̇vbina; tiếng Karachay–Balkar: Къобан, Qoban; tiếng Nogai: Кобан, Qoban) là một con sông ở vùng Đông Bắc Kavkaz thuộc Nga. Một đoạn lớn (dài 660 kilômét (410 mi)) của dòng sông chảy qua vùng Krasnodar, và nó cũng chảy qua Cộng hòa Karachay–Cherkess, StavropolCộng hòa Adygea.

Sông Kuban, từng được Herodotus gọi là Hypanis (‛Ύπανις), chảy 870 kilômét (540 mi) theo hướng tây bắc từ thượng nguồn là núi Elbrus của dãy núi Kavkaz, rồi cuối cùng đổ vào vịnh Temryuk của biển Azov.

Những đô thị lớn dọc theo sông Kuban là Karachayevsk, Cherkessk, Nevinnomyssk, Armavir, Ust-Labinsk, Krasnodarvà and Temryuk. Slavyansk-na-Kubani, dù mang tên như vậy, không nằm dọc sông Kuban, mà nằm bên phân lưu Protoka.

Sinh thái

[sửa | sửa mã nguồn]

Thực vật

[sửa | sửa mã nguồn]
Sagittaria

Con sông chảy qua ba dạng cảnh quan: rừng hỗn giao Kavkaz ở mạn nam, rừng cận Địa Trung Hải Krym ở mạn giữa, và thảo nguyên ở mạn bắc. Rừng hỗn giao Kavkaz đa dạng về chủng loại cây; ở độ cao trung bình, chiếm ưu thế là sồi Gruzia (Quercus iberica), trăn (Carpinus caucasica), dẻ thơm (Castanea sativa) và sồi phương Đông (Fagus orientalis). Cây lá kim nổi trội ở chỗ cao với linh sam (Abies nordmanniana) và vân sam (Picea orientalis). Rừng cận Địa Trung Hải cũng được linh sam và vân sam chiếm giữ.[1][2]

Cây cối vùng châu thổ chủ yếu gồm những bụi cỏ tranh, cỏ bấc, cói túi, bur-reedhương bồ. Ít gặp hơn là thủy miết, cỏ lận, từ cô và những cây háo nước khác. Hệ sinh thái dưới nước nơi cửa sông gồm Potamogeton, Ceratophyllum và một số khác. Vài nơi có cả sen, được mang đến nơi đây từ châu Phi.[2][3]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 428: Kuban Lưu trữ 2011-10-05 tại Wayback Machine, Freshwater Ecoregions of the World
  2. ^ a b Kuban - the major river of the region (in Russian)
  3. ^ V. I. Borisov and E. I. Kapitonov (1973). Sea of Azov (bằng tiếng Nga). KKI. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Baemin từ
Baemin từ "tân binh" đầy nổi bật thành "tàn binh" bên bờ vực dừng hoạt động ở Việt Nam
Thương hiệu "viral" khắp cõi mạng nhưng "không bao giờ có lãi", liệu có lặp lại câu chuyện của những chú gà vàng đen Beeline?
Nhân vật Kakeru Ryūen trong Classroom of the Elite
Nhân vật Kakeru Ryūen trong Classroom of the Elite
Kakeru Ryūen (龍りゅう園えん 翔かける, Ryūen Kakeru) là lớp trưởng của Lớp 1-C và cũng là một học sinh cá biệt có tiếng
Kỹ năng của Toshinori Yagi - One For All - Boku no Hero Academia
Kỹ năng của Toshinori Yagi - One For All - Boku no Hero Academia
Là anh hùng nổi tiếng nhất thế giới - All Might, Toshinori là người kế nhiệm thứ 8 và có thể sử dụng rất thành thạo One For All
Hướng dẫn tân binh Raid Boss - Kraken (RED) Artery Gear: Fusion
Hướng dẫn tân binh Raid Boss - Kraken (RED) Artery Gear: Fusion
Để nâng cao sát thương lên Boss ngoài DEF Reduction thì nên có ATK buff, Crit Damage Buff, Mark