Aegiceras corniculatum
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Ericales
Họ (familia)Myrsinaceae
Chi (genus)Aegiceras
Loài (species)A. corniculatum
Danh pháp hai phần
Aegiceras corniculatum
(L.) Blanco
Danh pháp đồng nghĩa
  • Rhizophora corniculata Linnaeus

hay trú, mui biển, cát (danh pháp hai phần: Aegiceras corniculatum) là loài cây bụi hoặc cây gỗ nhỏ thuộc phân họ Xay phân bố ven biển hoặc cửa sông từ Ấn Độ qua Đông Nam Á đến Hoa Nam, New GuineaAustralia[2].

Cây sú có thể cao đến 7 m. Lá hình trứng ngược, dài 30–100 mm và rộng 15–50 mm. Quả hình trụ hoặc sừng hình, màu ánh xanh đến hồng và dài 20–75 mm[3]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Ellison, J., Koedam, N.E., Wang, Y., Primavera, J., Jin Eong, O., Wan-Hong Yong, J. & Ngoc Nam, V. (2010). Aegiceras corniculatum. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2014.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ http://plantnet.rbgsyd.nsw.gov.au/cgi-bin/NSWfl.pl?page=nswfl&lvl=sp&name=Aegiceras~corniculatum
  3. ^ PlantNET.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Aegiceras corniculatum. FloraBase. Department of Environment and Conservation, Western Australia. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2010.
  • Aegiceras corniculatum. PlantNET - New South Wales Flora Online. Royal Botanic Gardens & Domain Trust. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2010.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Arisu Sakayanagi - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vật Arisu Sakayanagi - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Arisu Sakayanagi (坂さか柳やなぎ 有あり栖す, Sakayanagi Arisu) là một trong những lớp trưởng của lớp 2-A.
Tại sao đá vô cực không hoạt động ở TVA
Tại sao đá vô cực không hoạt động ở TVA
TVA (Cơ quan quản lý phương sai thời gian)
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Nhìn chung, Lizbeth là một phiên bản khác của Kyoko, máu trâu giáp dày, chia sẻ sát thương và tạo Shield bảo vệ đồng đội, đồng thời sở hữu DEF buff và Crit RES buff cho cả team rất hữu dụng
You Raise Me Up - Học cách sống hạnh phúc dù cuộc đời chỉ đạt 20 - 30 điểm
You Raise Me Up - Học cách sống hạnh phúc dù cuộc đời chỉ đạt 20 - 30 điểm
Đây là một cuộc hành trình để lấy lại sự tự tin cho một kẻ đã mất hết niềm tin vào chính mình và cuộc sống