Sai Ngam (huyện)

Sai Ngam
ไทรงาม
Số liệu thống kê
Tỉnh: Kamphaeng Phet
Văn phòng huyện: Sai Ngam
16°28′20″B 99°53′48″Đ / 16,47222°B 99,89667°Đ / 16.47222; 99.89667
Diện tích: 448,9 km²
Dân số: 51.183 (2005)
Mật độ dân số: 114 người/km²
Mã địa lý: 6202
Mã bưu chính: 62150
Bản đồ
Bản đồ Kamphaeng Phet, Thái Lan với Sai Ngam

Sai Ngam (tiếng Thái: ไทรงาม) là một huyện (‘‘amphoe’’) ở phía đông tỉnh Kamphaeng Phet, phía bắc Thái Lan.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh (từ phía nam theo chiều kim đồng hồ): Sai Thong Watthana, Mueang Kamphaeng Phet, Phran Kratai, Lan Krabue thuộc tỉnh Kamphaeng Phet, Wachirabarami, Sam Ngam thuộc tỉnh Phichit.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiểu huyện (King Amphoe) Sai Ngam đã được thành lập ngày 15 tháng 5 năm 1975, khi hai tambon Sai Ngam và Nong Khla được tách khỏi huyện Mueang Kamphaeng Phet.[1] Đơn vị này đã được nâng thành huyện ngày 25 tháng 3 năm 1979.[2]

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 7 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia thành 72 làng (muban). Sai Ngam là một thị trấn (thesaban tambon) và nằm trên một phần lãnh thổ của tambon Sai Ngam. Ngoài ra có 7 Tổ chức hành chính tambon (TAO).

Số TT Tên Tên tiếng Thái Số làng Dân số
1. Sai Ngam ไทรงาม 10 9.098
2. Nong Khla หนองคล้า 8 5.279
3. Nong Thong หนองทอง 11 6.746
4. Nong Mai Kong หนองไม้กอง 10 6.860
5. Maha Chai มหาชัย 12 7.317
6. Phan Thong พานทอง 10 7.917
7. Nong Mae Taeng หนองแม่แตง 11 7.966

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง แบ่งท้องที่อำเภอเมืองกำแพงเพชร จังหวัดกำแพงเพชร ตั้งเป็นกิ่งอำเภอไทรงาม” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 92 (98 ง): 1249. ngày 20 tháng 5 năm 1975. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2008.
  2. ^ “พระราชกฤษฎีกาตั้งอำเภอหนองกุงศรี อำเภอไทรงาม อำเภอบ้านฝาง อำเภออุบลรัตน์ อำเภอเวียงชัย อำเภอดอยเต่า อำเภอนิคมคำสร้อย อำเภอนาหว้า อำเภอเสิงสาง อำเภอศรีสาคร อำเภอบึงสามพัน อำเภอนาดูน อำเภอค้อวัง อำเภอโพธิ์ชัย อำเภอเมืองสรวง อำเภอปลวกแดง อำเภอยางชุมน้อย อำเภอกาบเชิง อำเภอสุวรรณคูหา และอำเภอกุดข้าวปุ้น พ.ศ. ๒๕๒๒” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 96 (42 ก Special): 19–24. ngày 25 tháng 3 năm 1979. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2008.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng hợp các thông tin về Thủy Quốc - Fontaine
Tổng hợp các thông tin về Thủy Quốc - Fontaine
Dưới đây là tổng hợp các thông tin chúng ta đã biết về Fontaine - Thủy Quốc qua các sự kiện, nhiệm vụ và lời kể của các nhân vật trong game.
Nhân vật Narberal Gamma (Nabe) - Overlord
Nhân vật Narberal Gamma (Nabe) - Overlord
Narberal Gamma (ナ ー ベ ラ ル ・ ガ ン マ, Narberal ・ Γ) là một hầu gái chiến đấu doppelgänger và là thành viên của "Pleiades Six Stars
Nhân vật Manabu Horikita - Class room of the Elite
Nhân vật Manabu Horikita - Class room of the Elite
Manabu Horikita (堀ほり北きた 学まなぶ, Horikita Manabu) là một học sinh của Lớp 3-A và là cựu Hội trưởng Hội học sinh
Bốn nguyên tắc khi mở miệng của đàn ông
Bốn nguyên tắc khi mở miệng của đàn ông
Ăn nói thời nay không chỉ gói gọn trong giao tiếp, nó còn trực tiếp liên quan đến việc bạn kiếm tiền, xây dựng mối quan hệ cũng như là duy trì hạnh phúc cho mình