Kosamphi Nakhon (huyện)

Kosamphi Nakhon
โกสัมพีนคร
Số liệu thống kê
Tỉnh: Kamphaeng Phet
Văn phòng huyện: Kosamphi
16°37′54″B 99°20′54″Đ / 16,63167°B 99,34833°Đ / 16.63167; 99.34833
Diện tích: 476,167 km²
Dân số: 28.347 (2005)
Mật độ dân số: 59,5 người/km²
Mã địa lý: 6211
Mã bưu chính: 62170
Bản đồ
Bản đồ Kamphaeng Phet, Thái Lan với Kosamphi Nakhon

Kosamphi Nakhon (tiếng Thái: โกสัมพีนคร) là một huyện (‘‘amphoe’’) ở tây bắc thuộc tỉnh Kamphaeng Phet, phía bắc Thái Lan.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong thời kỳ vương quốc Sukhothai, Mueang Kosamphi đã là một thành phố vệ tinh của thành phố biên giới Mueang Chakangrao (Kamphaeng Phet), ngang cấp với Mueang Nakhon Chum, Trai Trueng, Phan và Phangkha. Bằng chứng khảo cổ của thành phố cổ được tìm thấy ở Ban Khlong Mueang, Tambon Kosamphi.

Tiểu huyện được tách từ huyện Mueang Kamphaeng Phet và được lập ngày 15 tháng 7 năm 1996[1].

Theo một quyết định của chính phủ Thái Lan ngày 15 tháng 5 năm 2007, tất cả 81 tiểu huyện đều được nâng lên thành huyện[2]. Với việc xuất bản trên Công báo hoàng gia ngày 24 tháng 8, việc nâng cấp này thành chính thức [3].

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện lân cận (từ phía đông bắc theo chiều kim đồng hồ): Phran Kratai, Mueang Kamphaeng Phet của tỉnh Kamphaeng Phet, Wang ChaoMueang Tak thuộc tỉnh Tak.

Nguồn nước chính của huyện là sông Pingsông Wang Chao.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 3 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia thành 43 làng (muban). Không có khu vực đô thị (thesaban, 3 tổ chức hành chính tambon (TAO).

Số TT Tên Tên tiếng Thái Số làng Dân số
1. Kosamphi โกสัมพี 25 17.627
2. Phet Chomphu เพชรชมภู 9 5.437
3. Lan Dokmai Tok ลานดอกไม้ตก 9 5.283

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง แบ่งเขตท้องที่อำเภอกำแพงเพชร จังหวัดกำแพงเพชร ตั้งเป็นกิ่งอำเภอโกสัมพีนคร” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 113 (Special 18 ง): 20. ngày 26 tháng 6 năm 1996. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2008.
  2. ^ “แถลงผลการประชุม ครม. ประจำวันที่ 15 พ.ค. 2550” (bằng tiếng Thái). Manager Online. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2008.
  3. ^ “พระราชกฤษฎีกาตั้งอำเภอฆ้องชัย...และอำเภอเหล่าเสือโก้ก พ.ศ. ๒๕๕๐” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 124 (46 ก): 14–21. ngày 24 tháng 8 năm 2007. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2008.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu Level Up: Gaming Gò Gai, Thủy Nguyên, Hải Phòng
Giới thiệu Level Up: Gaming Gò Gai, Thủy Nguyên, Hải Phòng
Một quán net sạch sẽ và chất lượng tại Thủy Nguyên, Hải Phòng bạn nên ghé qua
Renner & Vật Phẩm Thay Đổi Chủng Tộc
Renner & Vật Phẩm Thay Đổi Chủng Tộc
rong các tập gần đây của Overlord đã hé lộ hình ảnh Albedo trao cho Renner một chiếc hộp ji đó khá là kì bí, có khá nhiều ae thắc mắc hỏi là Albedo đã tặng thứ gì cho cô ấy và tại sao lại tặng như vậy
Viết cho những chông chênh tuổi 30
Viết cho những chông chênh tuổi 30
Nếu vẫn ở trong vòng bạn bè với các anh lớn tuổi mà trước đây tôi từng chơi cùng, thì có lẽ giờ tôi vẫn hạnh phúc vì nghĩ mình còn bé lắm
Nhân vật Chitanda Eru trong Hyouka
Nhân vật Chitanda Eru trong Hyouka
Chitanda Eru (千反田 える, Chitanda Eru) là nhân vật nữ chính của Hyouka. Cô là học sinh lớp 1 - A của trường cao trung Kamiyama.