Khanu Woralaksaburi (huyện)

Khanu Woralaksaburi
ขาณุวรลักษบุรี
Số liệu thống kê
Tỉnh: Kamphaeng Phet
Văn phòng huyện: Saen To
16°3′41″B 99°51′38″Đ / 16,06139°B 99,86056°Đ / 16.06139; 99.86056
Diện tích: 1.143,1 km²
Dân số: 107.631 (2005)
Mật độ dân số: 94,2 người/km²
Mã địa lý: 6204
Mã bưu chính: 62180
Bản đồ
Bản đồ Kamphaeng Phet, Thái Lan với Khanu Woralaksaburi

Khanu Woralaksaburi (tiếng Thái: ขาณุวรลักษบุรี) là một huyện (amphoe) ở miền nam thuộc tỉnhKamphaeng Phet, phía bắc Thái Lan.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1987, sinh viên lịch sử của Đại học Silpakorn đã khảo sát khu vực huyện Khanu Woralaksaburi. Họ đã tìm thấy rìu đá, nồi đất sét thuộc cộng đồng Khao Kalon. Họ ước tính những hiện vật này có niên đại 5000-1000 năm trước thời kỳ lịch sử.

Trong thời kỳ Vương quốc Sukhothai, Mueang Saen To đã là một thành phố cổ cùng thời với Mueang Trai Trueng, Phan, Khanathi, Nakhon Chum, Thep Nakhon và Chakangrao.

Tambon Saen To, Salok Bat, Bo Tham, Yang Sung và Rahan đã được tách từ huyện Khlong Khlung và lập nên tiểu huyện (King Amphoe) Saen To. Tiểu huyện đã được đổi tên thành Khanu Woralaksaburi năm 1939.[1] Tiểu huyện này đã được nâng cấp thành huyện năm 1947.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh là (từ phía tây theo chiều kim đồng hồ): Pang Sila Thong, Khlong Khlung, Bueng Samakkhi thuộc tỉnh Kamphaeng Phet, Banphot Phisai, Lat YaoMae Wong thuộc tỉnh Nakhon Sawan.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 11 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia thành 141 làng (muban). Có hai thị trấn (thesaban tambon) - Khanu Woralaksaburi nằm trên một phần của tambon Yang Sung, Pa Phutsa and Saen To; and Salok Bat nằm trên một phần của same-named tambon. Ngoài ra có 11 Tổ chức hành chính tambon (TAO).

Số TT Tên Tên tiếng Thái Số làng Dân số
3. Yang Sung ยางสูง 9 7.554
4. Pa Phutsa ป่าพุทรา 15 10.203
5. Saen To แสนตอ 7 7.948
6. Salokbat สลกบาตร 7 12.357
7. Bo Tham บ่อถ้ำ 18 13.452
8. Don Taeng ดอนแตง 9 5.159
9. Wang Chaphlu วังชะพลู 19 14.098
10. Khong Phai โค้งไผ่ 13 6.732
11. Pang Makha ปางมะค่า 24 17.655
12. Wang Hamhae วังหามแห 12 8.048
13. Ko Tan เกาะตาล 8 4.425

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “พระราชกฤษฎีกาเปลี่ยนนามอำเภอ กิ่งอำเภอ และตำบลบางแห่ง พุทธศักราช ๒๔๘๒” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 56 (0 ก): 354–364. ngày 17 tháng 4 năm 1939. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2008.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cẩm nang phản ứng nguyên tố trong Genshin Impact
Cẩm nang phản ứng nguyên tố trong Genshin Impact
Cùng tìm hiểu về cơ chế phản ứng nguyên tố trong Genshin Impact
Nhân vật Tsugikuni Yoriichi -  Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tsugikuni Yoriichi - Kimetsu no Yaiba
Tsugikuni Yoriichi「継国緑壱 Tsugikuni Yoriichi」là một kiếm sĩ diệt quỷ huyền thoại thời Chiến quốc. Ông cũng là em trai song sinh của Thượng Huyền Nhất Kokushibou.
Tìm hiểu tổ chức Shadow Garden -  The Eminence In Shadow
Tìm hiểu tổ chức Shadow Garden - The Eminence In Shadow
Shadow Garden (シャドウガーデン, Shadou Gāden?) là một tổ chức ẩn bí ẩn được thành lập bởi Cid Kagenō còn được gọi là Shadow.
Giới thiệu Level Up: Gaming Gò Gai, Thủy Nguyên, Hải Phòng
Giới thiệu Level Up: Gaming Gò Gai, Thủy Nguyên, Hải Phòng
Một quán net sạch sẽ và chất lượng tại Thủy Nguyên, Hải Phòng bạn nên ghé qua