Salpidae

Salpidae
Một chuỗi các Salp gần mặt nước Biển Đỏ
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Phân ngành: Tunicata
Lớp: Thaliacea
Bộ: Salpida
Họ: Salpidae
Lahille, 1888
Các chi và loài[1]

Xem ở văn bản

Salpidae (tiếng Anh gọi là Salp) là một họ các loài sống đuôi sống phù du.

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Những sinh vật này có màu trong như thạch vì trông nó trong suốt. Chúng có dạng hình thùng, và thường di chuyển bằng cách co người lại, bơm nước qua cơ thể trong suốt của nó, trông gần giống như thạch và không thể nhìn thấy bên trong nó ngoại trừ một đốm màu vàng. Cơ thể trong suốt như thạch giúp chúng bảo vệ mình khỏi kẻ thù khi nổi trên mặt nước. Chúng thường sinh sống ở các vùng biển lạnh. Chúng vô hại và thường ăn những sinh vật phù du. Salps được biết đến là loài có cách sinh sống khá độc đáo, tùy từng chu kỳ mà chúng sống đơn lẻ hay tập thể. Với chu kỳ sống theo nhóm, Salps sẽ liên kết cơ thể của chúng thành một chuỗi lớn và cùng di chuyển, cùng ăn và phát triển.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Tài liệu World Register of Marine Species liệt kê các loài sau đây trong họ Salpidae.[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ WoRMS. “Salpidae”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.
  2. ^ WoRMS. “Salpida”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.
  3. ^ Cyclosalpa de Blainville, 1827 World Register of Marine Species. Retrieved 2011-11-16.
  4. ^ Helicosalpa Todaro, 1902 World Register of Marine Species. Retrieved 2011-11-16.
  5. ^ Brooksia Metcalf, 1918 World Register of Marine Species. Retrieved 2011-11-16.
  6. ^ Ihlea World Register of Marine Species. Retrieved 2011-11-16.
  7. ^ Metcalfina World Register of Marine Species. Retrieved 2011-11-16.
  8. ^ Pegea World Register of Marine Species. Retrieved 2011-11-16.
  9. ^ Ritteriella World Register of Marine Species. Retrieved 2012-9-17.
  10. ^ Salpa World Register of Marine Species. Retrieved 2011-11-16.
  11. ^ Soestia World Register of Marine Species. Retrieved 2011-11-16.
  12. ^ Thalia World Register of Marine Species. Retrieved 2011-11-16.
  13. ^ Thetys de Blainville, 1827 World Register of Marine Species. Retrieved 2011-11-16.
  14. ^ Traustedtia World Register of Marine Species. Retrieved 2011-11-16.
  15. ^ Weelia Yount, 1954 World Register of Marine Species. Retrieved 2011-11-16.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhật Bản - Sự Trỗi Dậy Của Con Hổ Phương Đông?
Nhật Bản - Sự Trỗi Dậy Của Con Hổ Phương Đông?
BoJ đã chính thức trở thành ngân hàng cuối cùng trên thế giới nới lỏng chính sách tiền tệ cực kỳ lỏng lẻo khi quốc gia này đang phải đối mặt với hàng thập kỷ giảm phát.
Download the Motorola Razr’s Retro App, Live Wallpapers
Download the Motorola Razr’s Retro App, Live Wallpapers
Foldable phones were a big story in 2019 but one brand stole the show with a heavy dose of nostalgia. Samsung’s Galaxy Fold may be a bigger, more powerful foldable, but it doesn’t have the same name recognition as the iconic razr. Motorola is well aware of this and they included several goodies to amp it up.
Đánh giá sơ bộ chung về giá trị của Cyno / Ayaka / Shenhe
Đánh giá sơ bộ chung về giá trị của Cyno / Ayaka / Shenhe
Shenhe hiện tại thiên về là một support dành riêng cho Ayaka hơn là một support hệ Băng. Nếu có Ayaka, hãy roll Shenhe. Nếu không có Ayaka, hãy cân nhắc thật kĩ trước khi roll
Thấy gì qua Upstream (2024) của Từ Tranh
Thấy gì qua Upstream (2024) của Từ Tranh
Theo số liệu của Trung tâm Nghiên cứu Việc làm mới của Trung Quốc, mức thu nhập trung bình của các tài xế loanh quanh 7000 NDT, tương ứng với 30 đơn giao mỗi ngày trong 10 ca làm 10 giờ liên tục