Salvelinus malma

Cá hồi Dolly Varden
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Liên bộ (superordo)Protacanthopterygii
Bộ (ordo)Salmoniformes
Họ (familia)Salmonidae
Chi (genus)Salvelinus
Loài (species)S. malma
Danh pháp hai phần
Salvelinus malma
(Walbaum, 1792)
Danh pháp đồng nghĩa[1]
including current subspecies
  • Salmo malma Walbaum, 1792 Salvelinus alpinus malma (Walbaum, 1792) Salvelinus malma malma (Walbaum, 1792) Salmo spectabilis Girard, 1856 Salvelinus malma spectabilis (Girard, 1856) Salvelinus spectabilis (Girard, 1856) Salmo bairdii Suckley, 1861 Salvelinus bairdii (Suckley, 1861) Salmo parkei Suckley, 1861 Salvelinus parkei (Suckley, 1861) Salmo parkii Suckley, 1861 Salmo lordii Günther, 1866 Fario lordii (Günther, 1866) Salmo tudes (Cope, 1873) Salvelinus malma tudes (Cope, 1873) Salvelinus miyabei (Oshima, 1938) Salvelinus malma miyabei (Oshima, 1938) Salvelinus namaycush (non Walbaum, 1792) Salmo fariopsis (non Kner, 1870) Salvelinus malma krascheninnikova (non Taranetz, 1933)

Cá hồi Dolly Varden (Danh pháp khoa học: Salvelinus malma) là một loài cá hồi trong họ Salmonidae có nguồn gốc từ các dòng sông nước lạnh của Thái Bình Dươngchâu ÁBắc Mỹ. Nó nằm trong chi Salvelinus, trong đó có 51 loài được công nhận, nổi bật nhất là cá vây, cá hồi hồcá hồi, cũng như cá hồi Bắc Cực.

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Mặc dù nhiều quần thể là bán tự nhiên, quần thể sông và hồ chứa thường được nó cư trú trong phạm vi của mình. Nó được các nhà phân loại học coi là một phần của quần thể Salvelinus alpinus hay cá hồi Bắc Cực, vì có nhiều quần thể cá hồi đực. Cá hồi Dolly Varden và cá hồi Bắc Cực có phạm vi sinh sống chồng lấn nhau. Dolly Varden được xem như là một loài cá câu thể thao ở Hoa KỳCanada. Dolly Varden chiếm một tỷ lệ khá lớn trong việc đánh bắt cá sống tại Alaska, nơi cá hồi không nhiều.

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài cá này có 03 phân loài được công nhận. Các phân loài của nó là:

  • S. m. malma (Walbaum, 1792) (Dolly Varden miền Bắc)
  • S. m. lordi (Günther, 1866) (Dolly Varden miền Nam)
  • S. m. krascheninnikova (Taranez, 1933) = Salvelinus curilus (Dolly Varden châu Á)
  • S. m. miyabei (Oshima, 1938) (Cá hồi Miyabe)

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Lưng cá và hai bên là màu xanh lá cây ô liu hoặc màu xám bùn, bóng màu trắng trên bụng. Cơ thể có những đốm vàng nhạt hoặc hồng nhạt phân tán. Không có đốm đen hoặc đường lượn sóng trên thân hoặc vây. Các đốm đỏ nhỏ có mặt ở phía dưới, thường là không rõ ràng. Vây cá là bằng và không chéo, ngoại trừ một vài điểm sáng trên nền đuôi vây đuôi.

Dolly Varden được tìm thấy trong ba dạng khác biệt. Một hình thức bán bán tự nhiên hoặc di chuyển bằng đường biển di chuyển từ vùng nước ngọt và dành một ít thời gian trong đại dương hoặc các vịnh và cửa sông mặn trước khi trở về nước ngọt để sinh sản. Các dạng sinh sống ở môi trường nước ngọt từ trung bình đến lớn và di cư vào các chi lưu nhỏ để sinh sản. Một hình thức thứ ba được tìm thấy trong các hồ nước sâu, lạnh, từ nơi mà chúng cuối cùng di chuyển vào các dòng suối để đẻ trứng.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Synonyms of Salvelinus malma (Walbaum, 1792)”. Fishbase.org. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2014.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hẹn hò qua dating app - làm gì sau buổi first date
Hẹn hò qua dating app - làm gì sau buổi first date
Việc chúng ta cần làm ngay lập tức sau first date chính là xem xét lại phản ứng, tâm lý của đối phương để từ đó có sự chuẩn bị phù hợp, hoặc là từ bỏ
Cảm nhận của cư dân mạng Nhật Bản về Conan movie 26: Tàu Ngầm Sắt Đen
Cảm nhận của cư dân mạng Nhật Bản về Conan movie 26: Tàu Ngầm Sắt Đen
Movie đợt này Ran đóng vai trò rất tích cực đó. Không còn ngáng chân đội thám tử nhí, đã thế còn giúp được cho Conan nữa, bao ngầu
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Nhìn chung, Lizbeth là một phiên bản khác của Kyoko, máu trâu giáp dày, chia sẻ sát thương và tạo Shield bảo vệ đồng đội, đồng thời sở hữu DEF buff và Crit RES buff cho cả team rất hữu dụng
Ma Pháp Hạch Kích - 核撃魔法 Tensei Shitara Slime datta ken
Ma Pháp Hạch Kích - 核撃魔法 Tensei Shitara Slime datta ken
Ma Pháp Hạch Kích được phát động bằng cách sử dụng Hắc Viêm Hạch [Abyss Core], một ngọn nghiệp hỏa địa ngục được cho là không thể kiểm soát