Samba (phát âm tiếng Bồ Đào Nha: [ˈsɐ̃bɐ](nghe)) là tên hoặc tiền tố được dùng cho một số biến thể nhịp điệu, như samba urbano carioca (samba đô thị Carioca),[1][2] hay samba de roda (đôi khi gọi là samba nông thôn)[3] được UNESCO công nhận nằm trong Di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại.[4] Hầu hết các dạng Samba đều có nguồn gốc từ bang Rio de Janeiro và Bahia.[5][6]Samba là thuật ngữ rộng dùng để chỉ nhiều nhịp điệu cấu thành các thể loại nhạcBrasil được biết rõ hơn, chúng bắt nguồn từ những cộng đồng người Brasil gốc Phi ở Bahia từ cuối thế kỷ 19[7] rồi tiếp tục phát triển tại Rio de Janeiro đầu thế kỷ 20.[8][9] Bắt nguồn từ Candomblé[10][11][12] cũng như các truyền thống dân gian bản địa và Brasil gốc Phi khác, chẳng hạn Samba de Caboclo truyền thống,[13][14] samba được coi là một trong những hiện tượng văn hóa quan trọng nhất ở Brasil[15][16] và là một biểu tượng của quốc gia này.[17][18][19]
Âm nhạc Samba là sự pha trộn giữa giai điệu mang âm hưởng Châu Âu và văn hoá Châu Phi bản địa điển hình như nhạc cụ Samba
Nhạc cụ Samba gồm hơn 300 bộ nhạc cụ: trống, gõ, con lắc,... mỗi một loại nhạc cụ có thể mang âm hưởng của châu phi hay châu âu. Sau đây là 10 nhạc cụ cơ bản của âm nhạc Samba[20]
Tamborim ( tránh nhầm lẫn với trống Tambourine): là một loại trống cầm tay, nhỏ có đường kính khoảng 16cm được chơi bởi gậy đánh trống có ba đầu ( có thể làm bằng gỗ hoặc bằng nhựa dẻo). Do âm thanh của chúng vang vọng khi đánh nên chúng thường được chơi chính trong các buổi hoà nhạc samba.
Cuíca: là một loại trống đặc biệt và đặc trưng của nhạc brazil. Người chơi phải luồn tay vào bên trong kéo thanh gỗ được dính chặt với mặt trống và điều chỉnh tiết tấu, độ cao bằng cách dùng ngón tay ấn giữ ở mặt trống bên ngoài, âm thanh của Cuíca rất cao và có âm thanh kỳ lạ như tiếng khỉ kêu. Nhạc cụ này luôn là nhạc cụ chính trong lễ hội Carnaval Brazil.
Agogo bells. Một loại chuông ( cổ nhất trong các loại nhạc cụ samba) chúng gồm 1 hay nhiều quả chuông đính kèm với nhau. Người chơi sẽ cầm que gỗ để gỗ tạo nhành nhịp.
Surdo
Chocalho
Pandeiro
Ganzá
Repinique
Cavaquinho
Snare Drum
Ngoài ra còn rất nhiều nhạc cụ khác cũng được sử dụng để làm tăng độ cao cũng như độ trầm lắng và phong cách giai điệu mang đậm chất châu Âu (guitar, accordion) hay châu Phi (sáo, reco reco) ,...
^Motta, Lody, Raul Giovanni da (1977), Samba de Caboclo (bằng tiếng Bồ Đào Nha), Ministério da Educação e Cultura, Departamento de Assuntos Culturais, Fundação Nacional de Arte, Campanha de Defesa do Folclore Brasileiro, OCLC616494221
^“Full Guide on Candomblé” [Hướng dẫn Candomblé hoàn chỉnh]. Opanije (bằng tiếng Anh). 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2023.
Carvalho, Caê Garcia (2015), Serpa, Angelo (biên tập), “Samba de Roda e Identidade: um estudo comparativo da identidade regional mediada e catalisada pelo samba no Recôncavo e no Portal do Sertão” [Samba de Roda và bản sắc: nghiên cứu đối chiếu bản sắc khu vực có samba làm cầu nối trung gian và xúc tác giữa Recôncavo và Portal do Sertão], Territórios da Bahia: regionalização, cultura e identidade (bằng tiếng Bồ Đào Nha), SciELO - EDUFBA, doi:10.7476/9788523220129.0011, ISBN9788523220129
Lopes, Nei; Simas, Luiz Antonio (2015). Dicionário da História Social do Samba [Từ điển lịch sử xã hội về Samba] (bằng tiếng Bồ Đào Nha) . Rio de Janeiro: Editora José Olympio. ISBN9788520012352.
Lopes, Nei (29 tháng 5 năm 2020). “O amplo e diversificado universo do samba” [Vũ trụ rộng lớn và đa dạng của samba]. Trong Stroeter, Guga; Mori, Elisa (biên tập). Uma árvore da música brasileira [Cây phả hệ âm nhạc Brasil] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). São Paulo: Sesc. ISBN9788594932181.
Marcondes, Marcos Antônio biên tập (1977). Enciclopédia da música brasileira – erudita, folclórica e popular [Bách khoa thư âm nhạc Brasil – bác học, dân gian và đại chúng] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 2 . São Paulo: Art Ed.
Sandroni, Carlos (2021), A Respectable Spell: Transformations of Samba in Rio de Janeiro [Phép thuật đáng xem trọng: Biến chuyển của Samba ở Rio de Janeiro] (bằng tiếng Anh), University of Illinois Press, ISBN9780252086083
Nigri, Bruno Silva; Debortoli, José Alfredo Oliveira (30 tháng 9 năm 2015). “O Samba no Contexto do Candomblé” [Samba trong bối cảnh Candomblé]. LICERE - Revista do Programa de Pós-graduação Interdisciplinar em Estudos do Lazer (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 18 (3). doi:10.35699/1981-3171.2015.1140. ISSN1981-3171.
Nogueira, Nilcemar biên tập (2014). “Matrizes do Samba no Rio de Janeiro: Partido Alto, Samba de Terreiro e Samba-Enredo” [Cơ quan đầu não Samba tại Rio de Janeiro: Partido Alto, Samba de Terreiro và Samba-Enredo] (PDF). Dossiê Iphan (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Brasília: Instituto do Patrimônio Histórico e Artístico Nacional. Bản gốc(PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2023.
Paranhos, Adalberto (2003). “A invenção do Brasil como terra do samba: os sambistas e sua afirmação social” [Phát minh ra Brasil như là xứ sở samba: vũ công samba và sự khẳng định vị thế trong xã hội] (PDF). Revista História (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Franca: São Paulo State University. 22 (1): 81–113. Bản gốc(PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2023.
Zamith, Rosa Maria (1995). “O samba-de-roda baiano em tempo e espaço” [Samba-de-roda của Bahia theo thời gian và không gian]. Interfaces (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 2 (1) – qua UFRJ.
The Brazilian Sound: Samba, Bossa Nova and the Popular Music of Brazil. by McGowan, Chris and Pessanha, Ricardo. 2nd edition. Temple University Press. 1998.
Die Samba ShowLưu trữ 2015-11-30 tại Wayback Machine ISWC T-0425394804 "Latin Complete Collection" Album. Published with the permission of the owner of rights
Cainabel hay còn biết tới là Huyết Thần (Chân Huyết) 1 trong số rất nhiều vị thần quyền lực của Yggdrasil và cũng là Trùm sự kiện (Weak Event Boss) trong Yggdrasil