Nhà sản xuất | Samsung |
---|---|
Dòng máy | Galaxy |
Mạng di động | GSM 850/900/1800/1900 HSDPA 7.2 Mbps 900/2100 |
Phát hành lần đầu | tháng 10 năm 2011 |
Sản phẩm sau | Samsung Galaxy Young 2 |
Kiểu máy | Smartphone |
Dạng máy | Thanh |
Kích thước | 104 mm (4,1 in) H 58 mm (2,3 in) W 11,5 mm (0,45 in) D |
Khối lượng | 97,5 g (3,44 oz) |
Hệ điều hành | Android 2.3.6 (Gingerbread) |
CPU | Broadcom BCM21553 ARM11 832 MHz processor, ARMv6 |
GPU | Broadcom BCM2763 VideoCore IV LPDDR2 128 MB (neocore: 45.5 fps, Nenamark1: 24.8 fps), 1 gigapixel fill, 40 nm |
Bộ nhớ | 384 MB RAM, 290 MB sẵn cho RAM OS |
Dung lượng lưu trữ | 190 MB (169 MB sẵn dùng; bổ sung không gian cho cache) |
Thẻ nhớ mở rộng | 2 GB microSDHC (lên đến 32 GB) |
Pin | Li-ion 1200 mAh |
Dạng nhập liệu | Cảm ứng đa chạm, tai nghe điều khiển, cảm biến gần, từ kế, gia tốc, aGPS, và stereo FM-radio |
Màn hình | 240×320 pixels, 3.0 inch (133 ppi mật độ điểm ảnh) TFT cảm ứng điện dung, 262144 màu, 18-bit, 60Hz Refresh Rate |
Màn hình ngoài | Nút home nằm giữa |
Máy ảnh sau | 2 megapixel, 1600×1200 Fixed Focus, 15 fps QVGA 320x240px quay phim và ảnh tĩnh, Panorama & nhận diện nụ cười |
Chuẩn kết nối | 3.5 mm TRRS; Wi-Fi Broadcom 4330 chipset (802.11 b/g/n); Bluetooth 3.0; Micro USB 2.0; |
Samsung Galaxy Y (GT-S5360) là điện thoại thông minh Android của Samsung,[1] công bố vào tháng 8 năm 2011. Tính năng chính của nó là kết nối 3G với tốc độ lên đến 7.2Mbit/s và Wifi.
Galaxy Y sử dụng Android 2.3.5 Gingerbread OS với giao diện TouchWiz độc quyền từ Samsung, tích hợp sẵn các ứng dụng mạng xã hội và các tính năng đa phương tiện, bao gồm Google Voice Search, và kênh âm thanh cải tiến 5.1. Có một jack âm thanh chuẩn 3.5 mm 4-pin. Thiết bị sử dụng vi xử lý 832 MHz ARMv6, 290 MB bộ nhớ trong và hỗ trợ lên đến 32 GB lưu trữ ngoài thông qua thẻ nhớ microSD. Điện thoại có máy ảnh 2 MP, màn hình độ phân giải 240x320 đa chạm cùng với bàn phím tùy biến SWYPE. Điện thoại cung cấp tùy chọn kết nối như HSDPA 3G lên đến 7.2Mbit/s và kết nối Wifi. Chiếc điện thoại cũng cung cấp điều khiển từ xa cho phép khóa thiết bị, theo dõi và xóa dữ liệu từ xa.
Galaxy Y sử dụng 832 MHz ARMv6 cùng với Broadcom VideoCore IV.
Galaxy Y hỗ trợ 384MB RAM và 190MB bộ nhớ trong và thẻ microSDHC (lên đến 32GB).
Galaxy Y sử dụng màn hình 76,2 milimét (3,00 in) QVGA (240*320) TFT LCD cảm ứng điện dung với mật độ điểm ảnh (PPI) là 133.
Đằng sau thiết bị là máy ảnh 2-megapixel fixed-focus không có đèn flash có thể quay video độ phân giải tối đa QVGA. Galaxy Y không có máy ảnh trước.
Thiết bị bao gồm bảy biến thể: S5360L, S5360B (Brazil),[2] S5360T, S5363, S5367, S5368, và S5369. Sự khác nhau đó là băng thông, SAR levels, màu sắc, vỏ thiết kế, dịch vụ vận chuyển và thuế. S5360L (châu Mỹ La Tinh) hỗ trợ băng thông 850 và 1900 MHz UMTS.[3] S5363 thường được xem là biến thể của nhà mạng được đổi tên.[4] S5369 là bản khóa mạng ở thị trường Ý.[5]
S5367 là Galaxy Y TV, phát hành vào tháng 4 năm 2012. Nó là biến thể được phân biệt bằng thiết bị thu TV kĩ thuật số; một số tính năng khác bao gồm thẻ nhớ 2 GB MicroSD, hỗ trợ đa chạm, và máy ảnh 3.15 Mpix.[6]