Samsung Galaxy Y

Samsung Galaxy Y (GT-S5360)
Samsung Galaxy Y GT-S5360
Nhà sản xuấtSamsung
Dòng máyGalaxy
Mạng di độngGSM 850/900/1800/1900
HSDPA 7.2 Mbps 900/2100
Phát hành lần đầutháng 10 năm 2011;
13 năm trước
 (2011-10)
Sản phẩm sauSamsung Galaxy Young 2
Kiểu máySmartphone
Dạng máyThanh
Kích thước104 mm (4,1 in) H
58 mm (2,3 in) W
11,5 mm (0,45 in) D
Khối lượng97,5 g (3,44 oz)
Hệ điều hànhAndroid 2.3.6 (Gingerbread)
CPUBroadcom BCM21553 ARM11 832 MHz processor, ARMv6
GPUBroadcom BCM2763 VideoCore IV LPDDR2 128 MB (neocore: 45.5 fps, Nenamark1: 24.8 fps), 1 gigapixel fill, 40 nm
Bộ nhớ384 MB RAM, 290 MB sẵn cho RAM OS
Dung lượng lưu trữ190 MB (169 MB sẵn dùng; bổ sung không gian cho cache)
Thẻ nhớ mở rộng2 GB microSDHC (lên đến 32 GB)
PinLi-ion 1200 mAh
Dạng nhập liệuCảm ứng đa chạm, tai nghe điều khiển, cảm biến gần, từ kế, gia tốc, aGPS, và stereo FM-radio
Màn hình240×320 pixels, 3.0 inch (133 ppi mật độ điểm ảnh) TFT cảm ứng điện dung, 262144 màu, 18-bit, 60Hz Refresh Rate
Màn hình ngoàiNút home nằm giữa
Máy ảnh sau2 megapixel, 1600×1200 Fixed Focus, 15 fps QVGA 320x240px quay phim và ảnh tĩnh, Panorama & nhận diện nụ cười
Chuẩn kết nối3.5 mm TRRS; Wi-Fi Broadcom 4330 chipset (802.11 b/g/n); Bluetooth 3.0; Micro USB 2.0;

Samsung Galaxy Y (GT-S5360) là điện thoại thông minh Android của Samsung,[1] công bố vào tháng 8 năm 2011. Tính năng chính của nó là kết nối 3G với tốc độ lên đến 7.2Mbit/s và Wifi.

Tính năng

[sửa | sửa mã nguồn]

Galaxy Y sử dụng Android 2.3.5 Gingerbread OS với giao diện TouchWiz độc quyền từ Samsung, tích hợp sẵn các ứng dụng mạng xã hội và các tính năng đa phương tiện, bao gồm Google Voice Search, và kênh âm thanh cải tiến 5.1. Có một jack âm thanh chuẩn 3.5 mm 4-pin. Thiết bị sử dụng vi xử lý 832 MHz ARMv6, 290 MB bộ nhớ trong và hỗ trợ lên đến 32 GB lưu trữ ngoài thông qua thẻ nhớ microSD. Điện thoại có máy ảnh 2 MP, màn hình độ phân giải 240x320 đa chạm cùng với bàn phím tùy biến SWYPE. Điện thoại cung cấp tùy chọn kết nối như HSDPA 3G lên đến 7.2Mbit/s và kết nối Wifi. Chiếc điện thoại cũng cung cấp điều khiển từ xa cho phép khóa thiết bị, theo dõi và xóa dữ liệu từ xa.

Bộ xử lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Galaxy Y sử dụng 832 MHz ARMv6 cùng với Broadcom VideoCore IV.

Bộ nhớ

[sửa | sửa mã nguồn]

Galaxy Y hỗ trợ 384MB RAM và 190MB bộ nhớ trong và thẻ microSDHC (lên đến 32GB).

Màn hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Galaxy Y sử dụng màn hình 76,2 milimét (3,00 in) QVGA (240*320) TFT LCD cảm ứng điện dung với mật độ điểm ảnh (PPI) là 133.

Máy ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Đằng sau thiết bị là máy ảnh 2-megapixel fixed-focus không có đèn flash có thể quay video độ phân giải tối đa QVGA. Galaxy Y không có máy ảnh trước.

Biến thể

[sửa | sửa mã nguồn]

Thiết bị bao gồm bảy biến thể: S5360L, S5360B (Brazil),[2] S5360T, S5363, S5367, S5368, và S5369. Sự khác nhau đó là băng thông, SAR levels, màu sắc, vỏ thiết kế, dịch vụ vận chuyển và thuế. S5360L (châu Mỹ La Tinh) hỗ trợ băng thông 850 và 1900 MHz UMTS.[3] S5363 thường được xem là biến thể của nhà mạng được đổi tên.[4] S5369 là bản khóa mạng ở thị trường Ý.[5]

S5367Galaxy Y TV, phát hành vào tháng 4 năm 2012. Nó là biến thể được phân biệt bằng thiết bị thu TV kĩ thuật số; một số tính năng khác bao gồm thẻ nhớ 2 GB MicroSD, hỗ trợ đa chạm, và máy ảnh 3.15 Mpix.[6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Samsung Galaxy Y Homepage”. ngày 21 tháng 11 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2011.
  2. ^ “Galaxy Y S5360B, S5360L & S5360T Firmware List”. droidevelopers.com. ngày 16 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2013.
  3. ^ “Samsung Galaxy Y”. phonearena.com. 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2013.
  4. ^ “[solved] Differences between GT-S5360 and GT-S5363”. xda Developers forum. xda developers. ngày 30 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2013.
  5. ^ “difference between 5630 and 5639”. xda-developers forum. xda-developers.com. ngày 20 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2013.
  6. ^ “Samsung Galaxy Y S5360 vs Samsung Galaxy Y TV S5367”. Pakistan: mobilesmspk.net. 2013. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2013.

Liên kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng quan về sức mạnh Titan trong Shingeki no Kyojin
Tổng quan về sức mạnh Titan trong Shingeki no Kyojin
Sức mạnh Titan (巨人の力 Kyojin no Chikara) là khả năng cho phép một người Eldia biến đổi thành một trong Chín Titan
Tất cả kết truyện với Yun Jin - Genshin Impact
Tất cả kết truyện với Yun Jin - Genshin Impact
Tổng hợp tất cả các kết truyện khi hẹn hò với Yun Jin
Đặc điểm Sức mạnh Titan - Shingeki no Kyojin
Đặc điểm Sức mạnh Titan - Shingeki no Kyojin
Sức mạnh Titan (巨人の力 Kyojin no Chikara) là khả năng cho phép một người Eldia biến đổi thành một trong Chín Titan
Hướng dẫn cân bằng chỉ số bạo kích trong Genshin Impact
Hướng dẫn cân bằng chỉ số bạo kích trong Genshin Impact
Tôi theo dõi cũng kha khá thời gian rồi và nhận thấy nhiều bạn vẫn còn đang gặp vấn đề trong việc cân bằng chỉ số bạo kích.