San Marcelino | |
---|---|
— Đô thị tự trị — | |
Municipality of San Marcelino | |
Toà thị chính mới của San Marcelino | |
Ấn chương | |
Tên hiệu: Singkamas Capital of the Philippines[cần dẫn nguồn] New Zealand of Zambales | |
Hiệu ca: San Marcelino, Mabuhay Ka![1] | |
![]() Bản đồ của Zambales with San Marcelino highlighted | |
Vị trí trong Philippines | |
Quốc gia | Philippines |
Vùng | Trung Luzon |
Tỉnh | Zambales |
Huyện | Bản mẫu:PH legislative district |
Thành lập | 1843 |
Đặt tên theo | Marcelino de Oraá Lecumberri |
Barangay | Bản mẫu:PH barangay count (xem Barangays) |
Chính quyền [2] | |
• Kiểu | Sangguniang Bayan |
• Thị trưởng | Elmer Ragadio Soria |
• Phó thị trưởng | Apolinario A. Abelon |
• Representative | Jeffrey D. Khonghun |
• Hội đồng thành phố | Bản mẫu:PH Town Council |
• Số cử tri | 24.927 người ([[Philippine general election, Lỗi: thời gian không hợp lệ|Lỗi: thời gian không hợp lệ]]) |
Diện tíchBản mẫu:PH area | |
• Tổng cộng | 416,86 km2 (160,95 mi2) |
Độ cao | 52 m (171 ft) |
Độ cao cực đại | 527 m (1,729 ft) |
Độ cao cực tiểu | 16 m (52 ft) |
Dân số (Lỗi: thời gian không hợp lệ điều tra dân số) | |
• Tổng cộng | 37,719 |
• Mật độ | 90/km2 (230/mi2) |
• Hộ gia đình | 9,773 |
Kinh tế | |
• Income class | 1st municipal income class |
• Ngưỡng nghèo | Bản mẫu:PH composition bar% (2021)[3] |
• Doanh thu | ₱ 337,8 triệu (2022) |
• Tài sản | ₱ 753,1 triệu (2022) |
Nhà cung cấp dịch vụ | |
• Điện | Bản mẫu:PH electricity distribution |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã ZIP | 2207 |
PSGC | Bản mẫu:PSGC detail |
Bản mẫu:Areacodestyle | 47 |
Ngôn ngữ bản địa | tiếng Ilokano tiếng Tagalog Sambal Ambala Mag-antsi Baloga |
San Marcelino là một đô thị hạng 2 ở tỉnh Zambales, Philippines. Theo điều tra dân số năm 2000, đô thị này có dân số 25.440 người trong 5.866 hộ.
San Marcelino được chia thành 18 barangay.
|
|