Santo Domingo (tỉnh)

Santo Domingo
Tỉnh Cộng hòa Dominicana
[[Hình:|border|125px|Flag of the Province]] [[Hình:|100px|Coat of arms of Province]]
Vị trí
[[Hình:|200px|Vị trí của tỉnh {{{name}}}]]
Thông tin
Quốc gia  Cộng hòa Dominica
Tên gọi dân cư Santodominguenses/Capitaleños
Ngày thành lập2001
Tỉnh lỵ
 • Dân số
Santo Domingo Este
624.704
Thành phố lớn nhất
 • Dân số
Santo Domingo Oeste
701.847
Diện tích
 • Tổng số
 • % của tổng dân số
Xếp hạng diện tích 16th]]
724,84 km²
2,7%
Dân số
 • Tổng cộng
 • % của quốc gia
 • Mật độ
Xếp hạng thứ 2]]
2.004.351 (2008)
21,2%
1.402,2 inhab./km²
Múi giờ UTC-4
ISO 3166-2 DO-32
Hành chính
Tỉnh trưởng Eladio Martínez
Số lượng nghị sỹ
trong Quốc hội
1 Thượng nghị sỹ
36 Hạ nghị sỹ
Đô thị
Quận đô thị
7
8
tỉnh của Cộng hòa Dominicana


Santo Domingo là một tỉnh của Cộng hòa Dominica. Tỉnh này được tách ra từ Distrito Nacional vào ngày 16 tháng 10 năm 2001.[1].

Các đô thị và các huyện đô thị

[sửa | sửa mã nguồn]

Đến thời điểm ngày 20 tháng 6 năm 2006, tỉnh này được chia thành các đô thị (municipio) và các huyện đô thị (distrito municipal - D. M.):[2]

Dưới đây là bảng các đô thị và huyện đô thị.[3]

Tên Tổng dân số Dân số đô thị Dân số nông thôn
Los Alcarrizos 200548 165655 34893
Boca Chica 105698 48771 56927
Pedro Brand 48977 22226 26751
San Antonio de Guerra 35665 10052 25613
Santo Domingo Este 624704 435510 189194
Santo Domingo Norte 286912 264477 22435
Santo Domingo Oeste 701847 432112 269735
tỉnh Santo Domingo 2004351 1378803 625548

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ EL CONGRESO NACIONAL. “Ley No. 163-01 que crea la provincia de Santo Domingo, y modifica los Artículos 1 y 2 de la Ley No. 5220, sobre División Territorial de la República Dominicana” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2007. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2007.
  2. ^ Oficina Nacional de Estadistica, Departamento de Cartografia, Division de Limites y Linderos. “Listado de Codigos de Provincias, Municipio y Distritos Municipales, Actualizada a Junio 20 del 2006” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2007.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ Oficina Nacional de Estadística. “VIII Censo 2002 Poplación y Vivienda” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2007.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Đấng tối cao Nishikienrai - Overlord
Đấng tối cao Nishikienrai - Overlord
Nishikienrai chủng tộc dị hình dạng Half-Golem Ainz lưu ý là do anh sử dụng vật phẩm Ligaments để có 1 nửa là yêu tinh nên có sức mạnh rất đáng kinh ngạc
Sự hình thành Teyvat dưới thời của vị thần đầu tiên và vị thần thứ hai
Sự hình thành Teyvat dưới thời của vị thần đầu tiên và vị thần thứ hai
Tất cả những thông tin mà ta đã biết về The Primordial One - Vị Đầu Tiên và The Second Who Came - Vị Thứ 2
Sự khác biệt về mặt
Sự khác biệt về mặt "thông số" của Rimuru giữa hai phiên bản WN và LN
Những thông số khác nhau giữa 2 phiên bản Rimuru bản Web Novel và Light Novel
Sức mạnh và khả năng của Lục Nhãn - Jujutsu Kaisen
Sức mạnh và khả năng của Lục Nhãn - Jujutsu Kaisen
Lục nhãn hay Rikugan là khả năng độc nhất, chỉ luôn tồn tại một người sở con mắt này trong thế giới chú thuật