Satō Yasumitsu Cửu đẳng | |
---|---|
Tên | Satō Yasumitsu (佐藤康光) |
Ngày sinh | 1 tháng 10, 1969 |
Ngày lên chuyên | 25 tháng 3, 1987 | (17 tuổi)
Số hiệu kì thủ | 182 |
Quê quán | Thị trấn Yawata (nay là thành phố Yawata), huyện Tsuzuki, phủ Kyōto |
Sư phụ | Tanaka Kaishū Cửu đẳng |
Vĩnh thế | Vĩnh thế Kỳ Thánh (đủ điều kiện) |
Đẳng cấp | Cửu đẳng - 18 tháng 6, 1998 | (28 tuổi)
Hồ sơ | https://www.shogi.or.jp/player/pro/182.html |
Thành tích | |
Tổng số danh hiệu | 13 kỳ |
Tổng số lần vô địch giải không danh hiệu | 12 lần |
Long Vương Chiến | Tổ 2 (Tổ 1 trở lên: 28 kỳ) |
Thuận Vị Chiến | Hạng B tổ 1 (Hạng A trở lên: 26 kỳ) |
Cập nhật đến ngày 16 tháng 9, 2023 | |
Satō Yasumitsu (
Sato gia nhập giới kỳ thủ shogi chuyên nghiệp năm 1987. Anh được phong cấp 9-dan (cấp cao nhất của shogi chuyên nghiệp) năm 1998.
Số lượng các danh hiệu shogi Sato đã giành được là 12 (tính đến tháng 10 năm 2008) sau 33 lần tham dự các trận chung kết.[1]
Đã giành được danh hiệu Kisei trọn đời (5 lần giành Kisei).
Danh hiệu | Năm giành được |
---|---|
RyuO | 1993 |
Meijin (shogi) | 1998, 1999 |
Kisei (shogi) | 2002-2007 |
Kio | 2007, 2008 |
Osho (shogi) | 2002 |
Các danh hiệu danh dự: Danh hiệu Kisei trọn đời.
Tên giải | Năm giành được |
---|---|
Asahi Open | 2003, 2008 |
NHK Cup (shogi) | 2006, 2007 |
Nihon Series | 2004, 2006 |
Ginga-sen | 2003 |