Satrap

Đầu đá này được cho là khắc họa chân dung một vị satrap của xứ Herakleia thuộc Đế chế Achaemenes vùng Tiểu Á, cuối thế kỷ thứ 6 trước Công nguyên, có lẽ dưới triều Darius I.[1]

Satrap là một chức quan thống lĩnh một tỉnh của Đế chế Achaemenes (Ba Tư) và một số triều đại kế tục.[2] Có thể hiểu satrap là một vị tổng trấn, một vị tỉnh trưởng dưới quyền nhà vua, được trao quyền tự trị nhất định.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Thuật ngữ satrap bắt nguồn từ tiếng Latin satrapes, xa hơn là từ tiếng Hi Lạp satrápēs (σατράπης), nguyên thủy là từ tiếng Iran cổ *xšaθra-pā/ă-.[3] Trong tiếng Ba Tư cổ (vốn là bản ngữ của người Achaemenes), từ này được viết là xšaçapāvan (𐎧𐏁𐏂𐎱𐎠𐎺𐎠, tạm dịch là "quan trấn thủ một tỉnh"). Tiếng Media viết là *xšaθrapāwan-.[4] Từ này cùng nguồn gốc với từ kṣatrapa (क्षत्रपम्) trong tiếng Phạn.

Tiếng Parthia (ngôn ngữ của Đế chế Arsacid) và tiếng Ba Tư trung đại (ngôn ngữ của Đế chế Sasan) viết lần lượt là šahrabšasab.[5]

Trong tiếng Ba Tư hiện đại, thuật ngữ xšaθrapāvan biến thành shahrbān (شهربان), nhưng do các âm tiết đã chuyển dịch ngữ nghĩa nên từ này lại có nghĩa "người cai quản thị trấn" (trong đó: shahr [شهر ] nghĩa là "thị trấn" còn bān [بان ] nghĩa là "người trông coi").

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ CAHN, HERBERT A.; GERIN, DOMINIQUE (1988). “Themistocles at Magnesia”. The Numismatic Chronicle (1966-). 148: 13–20. JSTOR 42668124.
  2. ^ “Satrap – Definition and More from the Free Merriam-Webster Dictionary”. Merriam-webster.com. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2012.
  3. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2017.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  4. ^ Bukharin, Mikhail. “[Towards the Discusion on the Language of the Scythians: The Transition of OIr *xš- > *s- and its Reflection in the Ancient Greek] К дискуссии о языке скифов: переход др.ир. *xš- > *s- и его отражение в древнегреческом”. Проблемы Истории, Филологии, Культуры. 2013. 2. В честь 60-летия В.Д. Кузнецова. С. 263–285.
  5. ^ "šasab" in David Neil MacKenzie, A Concise Pahlavi Dictionary (1971).
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nên tìm hiểu những khía cạnh nào của người ấy trước khi tiến tới hôn nhân?
Nên tìm hiểu những khía cạnh nào của người ấy trước khi tiến tới hôn nhân?
Sự hiểu biết của mỗi người là khác nhau, theo như góc nhìn của tôi, hôn nhân có rất nhiều kiểu, thế nhưng một cuộc hôn nhân làm cho người trong cuộc cảm thấy thoải mái, nhất định cần phải có tình yêu.
Điều gì xảy ra khi một Ackerman thức tỉnh sức mạnh
Điều gì xảy ra khi một Ackerman thức tỉnh sức mạnh
Khi một Ackerman thức tỉnh sức mạnh, họ sẽ thường phải hứng chịu những cơn đau đầu đột ngột
Điều gì làm nên sức mạnh của Alhaitham?
Điều gì làm nên sức mạnh của Alhaitham?
Tạm thời bỏ qua vấn đề DPS của cả đội hình, ta sẽ tập trung vào cơ chế và scaling của bản thân Alhaitham hơn
Valentine đen 14/4 - Đặc quyền bí mật khi em chưa thuộc về ai
Valentine đen 14/4 - Đặc quyền bí mật khi em chưa thuộc về ai
Giống như chocolate, những món ăn của Valentine Đen đều mang vị đắng và ngọt hậu. Hóa ra, hương vị tình nhân và hương vị tự do đâu có khác nhau nhiều