Schistura

Schistura
Schistura mahnerti
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Cypriniformes
Họ (familia)Nemacheilidae
Chi (genus)Schistura
McClelland, 1838
Loài điển hình
Cobitis rupecula
McClelland, 1838
Danh pháp đồng nghĩa
Acoura Swainson, 1839

Schistura là một chi cá trong họ Nemacheilidae thuộc bộ cá chép Cypriniformes bản địa của phía Nam và Đông châu Á[1]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Có 217 loài được ghi nhận trong chi này:[2]

| style="width: 50%;text-align: left; vertical-align: top; " |

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ MacDonald, M. (2008): Loaches: Natural History and Aquarium Care. T.F.H. Publishing, Inc., Neptune City, NJ. p.256 ISBN 978-0-7938-0620-1.
  2. ^ Kottelat, M. (2012): Conspectus cobitidum: an inventory of the loaches of the world (Teleostei: Cypriniformes: Cobitoidei). Lưu trữ 2013-02-11 tại Wayback Machine The Raffles Bulletin of Zoology, Suppl. No. 26: 1-199.
  3. ^ Lalramliana (2012). “Schistura aizawlensis, a new species of loach from Mizoram, northeastern India (Cypriniformes: Balitoridae)”. Ichthyological Exploration of Freshwaters. 23 (2): 97–104.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  4. ^ Chen, X.-Y. & Neely, D.A. (2012). Schistura albirostris, a new nemacheiline loach (Teleostei: Balitoridae) from the Irrawaddy River drainage of Yunnan Province, China” (PDF). Zootaxa. 3586: 222–227.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  5. ^ Solo, B., Lalramliana, Lalronunga, S. & Lalnuntluanga (2014). “Schistura andrewi, a new species of loach (Teleostei: Nemacheilidae) from Mizoram, northeastern India”. Zootaxa. 3860 (3): 253–260. doi:10.11646/zootaxa.3860.3.4.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  6. ^ Plongsesthee, R., Page, L.M. & Beamish, W. (2011). “Schistura aurantiaca, a new species from the Mae Khlong basin, Thailand (Teleostei: Nemacheilidae)”. Ichthyological Exploration of Freshwaters. 22 (2): 169–178.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  7. ^ Bohlen, J. & Šlechtová, V. (2011). “A new genus and two new species of loaches (Teleostei: Nemacheilidae) from Myanmar”. Ichthyological Exploration of Freshwaters. 22 (1): 1–10.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  8. ^ Plongsesthee, R., Kottelat, M. & Beamish, F.W.H. (2013). “Schistura crocotula, a new loach from Peninsular Thailand (Teleostei: Nemacheilidae)”. Ichthyological Exploration of Freshwaters. 24 (2): 171–178.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  9. ^ Ou, C., Montaña, C.G., Winemiller, K.O. & Conway, K.W. (2011). “Schistura diminuta, a new miniature loach from the Mekong River drainage of Cambodia (Teleostei: Nemacheilidae)”. Ichthyological Exploration of Freshwaters. 22 (3): 193–200.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  10. ^ Lokeshwor, Y. & Vishwanath, W. (2011). Schistura fasciata, a new nemacheiline species (Cypriniformes: Balitoridae) from Manipur, India” (PDF). Journal of Threatened Taxa. 3 (2): 1514–1519. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2016.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  11. ^ Lokeshwor, Y. & Vishwanath, W. (2013). “Schistura ferruginea, a new species of loach from Northeast India (Teleostei: Nemacheilidae)”. Ichthyological Exploration of Freshwaters. 24 (1): 49–56.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  12. ^ Bohlen, J., Šlechtová, V. & Udomritthiruj, K. (2014). Schistura hypsiura, a new species of loach (Cobitoidea: Nemacheilidae) from South-West Myanmar” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. 62: 21–27. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2016.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  13. ^ Bohlen, J., Petrtýl, M., Chaloupková, P. & Borin, C. (2016): Schistura kampucheensis, a new species of loach from Cambodia (Teleostei: Nemacheilidae). Ichthyological Exploration of Freshwaters, 26 (4): 353-362.
  14. ^ Lokeshwor, Y. & Vishwanath, W. (2012). “Schistura koladynensis, a new species of loach from the Koladyne basin, Mizoram, India (Teleostei: Nemacheilidae)”. Ichthyological Exploration of Freshwaters. 23 (2): 139–145.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  15. ^ Lokeshwor, Y. & Vishwanath, W. (2014). “Schistura liyaiensis, a new loach from Barak River, Manipur, India (Cypriniformes: Nemacheilidae)”. Ichthyological Research. 62 (3): 313–319. doi:10.1007/s10228-014-0447-2.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  16. ^ Lalronunga, S., Lalnuntluanga & Lalramliana (2013). “Schistura maculosa, a new species of loach (Teleostei: Nemacheilidae) from Mizoram, northeastern India”. Zootaxa. 3718 (6): 583–590. doi:10.11646/zootaxa.3718.6.6.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  17. ^ Suvarnaraksha, A. (2012). “Schistura maejotigrina, a new stream loach (Pisces: Nemacheilidae) from northern Thailand”. Zootaxa. 3586: 131–137.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  18. ^ Endruweit, M. (2014): Schistura megalodon species nova, a new river loach from the Irra-waddy basin in Dehong, Yunnan, China (Teleostei: Cypriniformes: Nemacheilidae). Zoological Research, 35 (5): 353−361.
  19. ^ Lalramliana, Lalronunga, S., Vanramliana & Lalthanzara, H. (2014). “Schistura mizoramensis, a new species of loach from Mizoram, northeastern India (Teleostei: Nemacheilidae)”. Ichthyological Exploration of Freshwaters. 25 (3): 205–212.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  20. ^ Kottelat, M. & Leisher, C. (2012). “Fishes from Phuong Hoang cave, northern Vietnam, with description of a new species of loach (Teleostei: Nemacheilidae)”. Ichthyological Exploration of Freshwaters. 23 (3): 237–244.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  21. ^ a b Lokeshwor, Y. & Vishwanath, W. (2013). “Two new species of stone loaches of the genus Schistura from the Koladyne basin, Mizoram, India (Teleostei: Cobitoidei: Nemacheilidae)”. Zootaxa. 3731 (4): 561–576. doi:10.11646/zootaxa.3731.4.8.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  22. ^ Lokeshwor, Y., Barat, A., Sati, J., Darshan, A., Vishwanath, W. & Mahanta, P.C. (2012). Schistura obliquofascia, a new loach from Uttarakhand, India (Cypriniformes: Nemacheilidae)” (PDF). Zootaxa. 3586: 255–263.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  23. ^ Page, L.M., Plongsesthee, R., Beamish, F.W.H., Kangrang, P., Randall, Z.S., Singer, R.S. & Martin, Z.P. (2012). Schistura (Teleostei: Nemacheilidae) in the Mae Khlong basin in southwestern Thailand with description of a new species” (PDF). Zootaxa. 3586: 319–328.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  24. ^ Lokeshwor, Y., Vishwanath, W. & Kosygin, L. (2013). “Schistura paucireticulata, a new loach from Tuirial River, Mizoram, India (Teleostei: Nemacheilidae)”. Zootaxa. 3683 (5): 581–588. doi:10.11646/zootaxa.3683.5.6.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  25. ^ a b Bohlen, J. & Šlechtová, V. (2013). “Two new species of Schistura from Myanmar (Teleostei: Nemacheilidae)” (PDF). Ichthyological Exploration of Freshwaters. 24 (1): 21–30.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  26. ^ Shangningham, B., Lokeshwor, Y. & Vishwanath, W. (2014). “Schistura phamhringi, a new stone loach from Chindwin Basin in Manipur, India (Cypriniformes: Nemacheilidae)”. Zootaxa. 3786 (2): 181–191.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  27. ^ a b Endruweit, M. (2014): Taxonomical notes on selected freshwater fish species described from northern and central Vietnam (Cypriniformes: Balitoridae, Cobitidae, Cyprinidae, Nemacheilidae; Perciformes: Channidae, Osphronemidae; Synbranchiformes: Mastacembelidae). Zoological Research, 35 (2): 142−159.
  28. ^ Lokeshwor, Y. & Vishwanath, W. (2013). “Schistura porocephala, a new nemacheilid loach from Koladyne basin, Mizoram, India (Teleostei: Nemacheilidae)”. Ichthyological Research. 60 (2): 159–164. doi:10.1007/s10228-012-0325-8.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  29. ^ Zheng, L.-P., Yang, J.-X. & Chen, X.-Y. (2012). “Schistura prolixifasciata, a new species of loach (Teleostei: Nemacheilidae) from the Salween basin in Yunnan, China”. Ichthyological Exploration of Freshwaters. 23 (1): 63–67.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  30. ^ Bohlen, J. & Šlechtová, V. (2013). “Schistura puncticeps, a new species of loach from Myanmar (Cypriniformes: Nemacheilidae)”. Ichthyological Exploration of Freshwaters. 24 (1): 85–92.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  31. ^ Endruweit, M. (2014). Schistura sexnubes, a new diminutive river loach from the upper Mekong basin, Yunnan Province, China (Teleostei: Cypriniformes: Nemacheilidae)”. Zoological Research. 35 (1): 59–66. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2016. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  32. ^ Bohlen, J. & Šlechtová, V. (2014): Schistura shuensis, a new species of loach from Myanmar (Teleostei: Nemacheilidae). Ichthyological Exploration of Freshwaters, 24 (3): 217-223.
  33. ^ Suvarnaraksha, A. (2015). “A new species of highland loach, Schistura sirindhornae, from the upper Chao Phraya River basin, Thailand (Pisces: Ostariophysi: Nemacheilidae)” (PDF). Zootaxa. 3962 (1): 158–170.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  34. ^ a b Nguyen Thi Hoa, Nguyen Van Hao & Hoang Thanh Thuong (2010). “Two new species of Oreias Sauvage, 1874 discovered in Son La City, Vietnam”. Vietnam Journal of Biology. 32 (4): 45–53. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2016.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  35. ^ Kangrang, P., Page, L.M. & Beamish, F.W.H. (2012). Schistura tenebrosa, a new species of loach from the Kwai Noi River system, Mae Khlong basin, Thailand (Teleostei: Nemacheilidae)” (PDF). Zootaxa. 3586: 69–77.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Một số thông tin về Thất sắc Thủy tổ và Ác ma tộc [Demon] Tensura
Một số thông tin về Thất sắc Thủy tổ và Ác ma tộc [Demon] Tensura
Trong thế giới chuyến sinh thành slime các ác ma , thiên thần và tinh linh là những rạng tồn tại bí ẩn với sức mạnh không thể đong đếm
Giới thiệu Oshi no ko - Bị kẻ lạ mặt đâm chớt, tôi tái sinh thành con trai idol
Giới thiệu Oshi no ko - Bị kẻ lạ mặt đâm chớt, tôi tái sinh thành con trai idol
Ai sinh đôi một trai một gái xinh đẹp rạng ngời, đặt tên con là Hoshino Aquamarine (hay gọi tắt là Aqua cho gọn) và Hoshino Ruby. Goro, may mắn thay (hoặc không may mắn lắm), lại được tái sinh trong hình hài bé trai Aqua
Bộ kỹ năng và cung mệnh của Wriothesley - Genshin Impact
Bộ kỹ năng và cung mệnh của Wriothesley - Genshin Impact
Chạy nước rút về phía trước 1 đoạn ngắn, tiến vào trạng thái [ Hình Phạt Lạnh Giá ] và tung liên hoàn đấm về phía trước.
Review phim The Secret Life of Walter Mitty
Review phim The Secret Life of Walter Mitty
Một bộ phim mình sẽ xem tới những giây cuối cùng, và nhìn màn hình tắt. Một bộ phim đã đưa mình đến những nơi unknown