Sciurus ingrami

Ingram's squirrel
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
nhánh: Mammaliaformes
Lớp: Mammalia
Bộ: Rodentia
Họ: Sciuridae
Chi: Sciurus
Loài:
S. ingrami
Danh pháp hai phần
Sciurus ingrami
Thomas, 1901
Con sóc của Ingram
Phân loại khoa học
Vương quốc: Động vật
Phylum: Hợp âm
Lớp học: Động vật có vú
Gọi món: Loài gặm nhấm
Gia đình: Bệnh sùi mào gà
Chi: Khoa học viễn tưởng
Loài: S. ingrami
Tên nhị thức
Sciurus ingrami

Thomas, 1901

Sciurus ingrami, thường được gọi là sóc của Ingram trong tiếng Anh, là một loài sóc được tìm thấy ở Nam Mỹ.[1] Nó được gọi là serelepe ở phía đông nam Brazil.[2][3] Nó được tìm thấy ở Đại Tây Dương Rừng Quần xã sinh vật của Brazil và tỉnh Misiones, Argentina.[1]

Nó được coi là một loài khác nhau,[3][4] hoặc là một phân loài của loài sóc Brazil Sciurus aestuans[5] hoặc Gu Muffuetus brasiliensis.[1]

Nó là đơn độc và lãnh thổ, nhưng đã được nhìn thấy để hành động cùng nhau và di chuyển một con mèo săn mồi, lề.[6]

Ăn kiêng

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong những khu rừng cao nguyên ẩm ướt của Araucaria angustifolia trên cao nguyên Misiones và các khu vực xung quanh, loài sóc này sống chủ yếu trên các loại hạt của Syagrus romanzoffiana.[7][8][9][10]

Trong một khu rừng Araucaria angustifolia thứ cấp ở Công viên giải trí tái tạo ở vùng lân cận thành phố Curitiba, Paraná, 1400 giờ trong một năm đã dành thời gian quan sát hành vi kiếm ăn của loài sóc này. Mặc dù nó ăn mười loài thực vật, nó đã thu được hầu hết chế độ ăn kiêng từ các loại hạt của Syagrus romanzoffiana (cây cọ hoàng hậu) trong suốt cả năm, nhưng nó đã chấm dứt điều này với đỉnh điểm cho ăn hạt Araucaria angustifolia vào mùa thu và mùa đông, và acorns của Quercus robur không bản địa (tiếng Anh sồi, như Q. pedunculatatrong nghiên cứu) vào mùa hè. Nấm cũng rất quan trọng trong mùa đông và mùa xuân. Các loài thực vật được giới thiệu khác là các mặt hàng thực phẩm ít hơn nhưng đáng kể, vì vậy hạt của Pinus taeda (loblolly pine) vào mùa đông và các loại hạt của Castanea sativa (hạt dẻ) vào mùa xuân và mùa hè thường được tiêu thụ. Các loài thực vật nhỏ nhưng thường xuyên khác là các loại hạt của Butia eriospatha (cọ thạch len) bản địa vào mùa xuân và mùa hè, pips của Eriobotrya japonica (loquat) không bản địa vào mùa đông, Eugenia uniflora vào mùa xuân và mùa hè, và Rhamnus sphaerosperma bản địa vào mùa hè và mùa thu, cũng như hoa và vỏ cây. Symplocos uniflora là một mặt hàng thực phẩm hiếm trong mùa hè.[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c de Vivo, Mario; Carmignotto, Ana Paula (tháng 1 năm 2015). “Family Sciuridae G. Fischer, 1817”. Trong Patton, James L.; Pardiñas, Ulyses F.J.; D'Elía, Guillermo (biên tập). Mammals of South America Volume 2, Rodents (ấn bản thứ 1). Chicago: University of Chicago Press. tr. 13–15. doi:10.7208/chicago/9780226169606.001.0001. ISBN 978-0226169576. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2018.
  2. ^ a b Bordignon, Marcelo; Monteiro‐Filho, E. L. A. (1999). “Seasonal Food Resources of the Squirrel Sciurus ingrami in a Secondary Araucaria Forest in Southern Brazil”. Studies on Neotropical Fauna and Environment. 34: 137–140. doi:10.1076/snfe.34.3.137.8910. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2018.
  3. ^ a b Bordignon, M.; Monteiro-Filho, E. L. A. (2000). “Behaviour and daily activity of the squirrel Sciurus ingrami in a secondary araucaria forest in southern Brazil”. Canadian Journal of Zoology. 78: 1732. doi:10.1139/z00-104.
  4. ^ Paschoal, M.; Galetti, M. (1995). “Seasonal food use by the neotropical squirrel Sciurus ingrami in Southeastern Brazil”. Biotropica. 27 (2): 268–273. doi:10.2307/2389006. JSTOR 2389006.
  5. ^ Bản mẫu:MSW3 Sciuridae
  6. ^ Alberto Solórzano-Filho, J. (2006). “Mobbing of Leopardus wiedii while hunting by a group of Sciurus ingrami in an Araucaria forest of Southeast Brazil / Assaillir du Leopardus wiedii tandis que chasse par un groupe de Sciurus ingrami dans une forêt d'Araucaria de sud-ouest au Brésil”. Mammalia. 70: 156–157. doi:10.1515/MAMM.2006.031.
  7. ^ Alves, Briza Cristina; Mendes, Calebe Pereira; Ribeiro, Milton Cezar (tháng 1 năm 2018). “Queen palm fruit selection and foraging techniques of squirrels in the Atlantic Forest”. Biotropica. 50 (2). doi:10.1111/btp.12530. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.
  8. ^ Galetti, Mauro; Paschoal, Maristela; Pedroni, Fernando (tháng 2 năm 1992). “Predation on palm nuts (Syagrus romanzoffiana) by squirrels (Sciurus ingrami) in south-east Brazil”. Journal of Tropical Ecology. 8 (1): 121–123. doi:10.1017/S0266467400006210. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.
  9. ^ Mendes, Calebe Pereira; Cãndido-Jr, José Flávio (tháng 6 năm 2014). “Behavior and foraging technique of the Ingram's squirrel Guerlinguetus ingrami (Sciuridae: Rodentia) in an Araucaria moist forest fragment”. Zoologia (Curitiba). 31 (3). doi:10.1590/S1984-46702014000300001. ISSN 1984-4670. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.
  10. ^ Alvarenga, Cibele A.; Talamoni, Sõnia A. (tháng 9 năm 2005). “Nests of the Brazilian squirrel Sciurus ingrami Thomas (Rodentia, Sciuridae)”. Revista Brasileira de Zoologia. 22 (3). doi:10.1590/S0101-81752005000300048. ISSN 0101-8175. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
YG chính thức phủ nhận tin đồn hẹn hò giữa Rosé và Kang Dong Won
YG chính thức phủ nhận tin đồn hẹn hò giữa Rosé và Kang Dong Won
Trước đó chúng tôi đã thông báo rằng đây là chuyện đời tư của nghệ sĩ nên rất khó xác nhận. Tuy nhiên vì có nhiều suy đoán vô căn cứ nên chúng tôi thông báo lại 1 lần nữa
Giả thuyết về một thế giới mộng tưởng của Baal
Giả thuyết về một thế giới mộng tưởng của Baal
BẠCH THẦN VÀ LÔI THẦN – KHÁC BIỆT QUA QUAN NIỆM VỀ SỰ VĨNH HẰNG VÀ GIẢ THUYẾT VỀ MỘT THẾ GIỚI MỘNG TƯỞNG CỦA BAAL
Nhân vậy Fūka Kiryūin - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vậy Fūka Kiryūin - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Fūka Kiryūin (鬼き龍りゅう院いん 楓ふう花か, Kiryūin Fūka) là một học sinh thuộc Lớp 3-B
Nhân vật Pochita - Chainsaw Man
Nhân vật Pochita - Chainsaw Man
Pochita (ポ チ タ Pochita?) hay Chainsaw Devil (チ ェ ン ソ ー の 悪 魔, Chensō no akuma) là hiện thân của nỗi sợ máy cưa