Sclerocarya birrea

Sclerocarya birrea
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Sapindales
Họ (familia)Anacardiaceae
Chi (genus)Sclerocarya
Loài (species)S. birrea
Danh pháp hai phần
Sclerocarya birrea
(A. Rich.) Hochst.
Danh pháp đồng nghĩa

Poupartia birrea (A. Rich.) Aubrév

Spondias birrea (A. Rich.) [1]

Sclerocarya birrea là một loài thực vật có hoa trong họ Đào lộn hột. Loài này được (A. Rich.) Hochst. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1844.[2]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Entry for Sclerocarya birrea”. JSTOR Global Plants. JSTOR. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2014.
  2. ^ The Plant List (2010). Sclerocarya birrea. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2013.[liên kết hỏng]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Danh sách những người sở hữu sức mạnh Titan trong Shingeki no Kyojin
Danh sách những người sở hữu sức mạnh Titan trong Shingeki no Kyojin
Sức mạnh Titan được kế thừa qua nhiều thế hệ kể từ khi bị chia ra từ Titan Thủy tổ của Ymir Fritz
Takamine: Samurai huyền thoại và hai món vũ khí lôi thần ban tặng
Takamine: Samurai huyền thoại và hai món vũ khí lôi thần ban tặng
Cánh cổng Arataki, Kế thừa Iwakura, mãng xà Kitain, Vết cắt sương mù Takamine
Cuộc đời kỳ lạ và điên loạn của nữ hoạ sĩ Séraphine
Cuộc đời kỳ lạ và điên loạn của nữ hoạ sĩ Séraphine
Trái ngược với những tác phẩm vẽ hoa rực rỡ, đầy sức sống đồng nội, Séraphine Louis hay Séraphine de Senlis (1864-1942) có một cuộc đời buồn bã
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] trong Tensura
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] trong Tensura
Trái ngược với Tử quỷ tộc [Goblin] (Quỷ nhỏ), đây là chủng tộc mạnh mẽ nhất trong Đại sâm lâm Jura